Lý thuyết về các thì trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc người học áp dụng vào học tập, làm bài thi hay giao tiếp. Thì hiện tại đơn là 1 trong 12 thì tiếng Anh phổ biến nhất mà bất cứ ai học ngôn ngữ này cũng cần phải nắm vững.
Hãy cùng The Dewey Schools tìm hiểu ví dụ thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng đơn giản và dễ hiểu nhất trong bài viết sau nhé. Những kiến thức này sẽ giúp em em học sinh xây dựng nền tảng vững chắc về thì hiện tại đơn cho mình.
Khái quát lý thuyết về thì hiện tại đơn
Lý thuyết cơ bản về thì hiện tại đơn đóng vai trò quan trọng giúp người học tăng cường khả năng ngôn ngữ. Vậy trong thì hiện tại đơn có những nội dung nào chúng ta cần nhớ? Cùng The Dewey Schools điểm qua khái quát về công thức, các sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn nhé.
1. Công thức thì hiện tại đơn
Để sử dụng câu khẳng định, câu phủ định hay đặt câu hỏi thì hiện tại đơn, chúng ta cần nắm vững các công thức về các loại câu này, cụ thể:
Công thức thì hiện tại đơn với động từ to be | Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường |
(+) Câu khẳng định Cấu trúc câu khẳng định: S + to be + N/Adj Trong đó:
| (+) Câu khẳng định Cấu trúc câu khẳng định: S + V(s/es) + O + … Trong đó:
|
(-) Câu phủ định Cấu trúc câu phủ định: S + to be + not + N/Adj | (-) Câu phủ định Cấu trúc câu phủ định: S + do/does + not + V + O + … Trong đó: do/does + not = don’t / doesn’t (I, you, we, they + don’t / He, she, it + doesn’t) |
(?) Câu nghi vấn / câu hỏi Câu nghi vấn dạng Yes/ No: To be + S + N/Adj? => Yes, S + to be/ No, S + to be + not Câu nghi vấn dạng Wh-q: WH-q + am/ is/ are + S +…? => S + to be (+ not) + N/Adj | (?) Câu nghi vấn / câu hỏi Câu nghi vấn dạng Yes/ No: Do/Does + S + V + O + …? => Yes, S + do/does (+ not) Câu nghi vấn dạng Wh-q: WH-q + does/do + S +…? => S + V(s/es) + O + … |
Xem thêm: Mẹo hay vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn nhanh, chuẩn nhất
Xem thêm: Hiện tại đơn (Simple Present) là gì? Tất tần tật về hiện tại đơn 2023
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Ghi nhớ cách sử dụng thì hiện tại đơn là cách để chúng ta áp dụng đúng công thức và giao tiếp thành thạo thì này. Thì hiện tại đơn có một số cách sử dụng như sau:
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên được công nhận về các mặt như thế giới, xã hội, tự nhiên…
- Thì hiện tại đơn diễn tả kế hoạch, lịch trình, sự sắp xếp thời gian cố định khó thay đổi như lịch phát sóng chương trình truyền hình, lịch máy bay, tàu, xe, lịch học…
- Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả thói quen thường xuyên xảy ra, tính chất, tính cách, sở thích, đặc điểm… khó thay đổi
- Thì hiện tại đơn dùng trong trong mệnh đề If của câu điều kiện loại 1
- Thì hiện tại đơn sử dụng để diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, cảm giác…
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Cấu trúc thì hiện tại đơn khá đơn giản và trong câu có những dấu hiệu nhận biết dễ dàng. Các em học sinh cần ghi nhớ một số dấu hiệu nhận biết của Present Simple như sau:
Xuất hiện trạng từ chỉ tần suất
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như:
- Always (luôn luôn)
- Usually (thường xuyên)
- Often (thường xuyên)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Frequently (thường xuyên)
- Seldom (hiếm khi)
- Rarely (hiếm)
- Hardly (hiếm khi)
- Never (không bao giờ)
- Generally
- Regularly
Lưu ý: Các trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be
Xuất hiện các cụm từ chỉ sự lặp lại
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu có chứa các cụ từ chỉ sự lặp lại như:
- Every day (mỗi ngày), every month (mỗi tháng), every week (mỗi tuần), every year (mỗi năm)…
- Hourly (hàng giờ), yearly (hàng năm), weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), daily (hàng ngày), quarterly (hàng quý)…
- Once, twice, yearly (hàng năm), three times…
- A day, a week, 3 months, 5 years,…
4. Câu bị động thì hiện tại đơn
Câu bị động thì hiện tại đơn được sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chủ thể là người hoặc vật chịu tác động của hành động. Để phân biệt câu bị động và câu chủ động của Present Simple mời các em tham khảo thông tin sau:
Câu chủ động thì hiện tại đơn | Câu bị động thì hiện tại đơn |
Khái niệm: Câu chủ động thì hiện tại đợn được dùng khi chủ thể được nhắc đến trong câu (người hoặc vật) tự thực hiện được hành động. | Khái niệm: Câu bị động hiện tại đơn là câu được sử dụng khi chủ thể (người hoặc vật) chịu tác động bởi hành động. |
Công thức khái quát: S + V (s/es) + O | Công thức khái quát: S + am/is/are + PII + (by O) |
Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng
Sau khi ôn tập các kiến thức cơ bản về thì hiện tại đơn, các em học sinh nên tìm hiểu các ví dụ minh họa. Đây là cách ôn tập tốt mang đến hiệu quả giúp chúng ta ghi nhớ, phân biệt rõ về công thức, các sử dụng, dấu hiệu nhận biết, câu bị động… của thì này.
1. Ví dụ về thì hiện tại đơn theo các công thức câu
Các ví dụ về thì hiện tại đơn là câu khẳng định
Ví dụ:
Câu khẳng định với động từ to be
- I am in Dalat. (Dịch là: Tôi đang ở Dalat.)
- They’re in the park. (Dịch là: Họ đang ở ngoài công viên.)
- Luis is her best friend. (Dịch là: Luis là người bạn tốt nhất của cô ấy)
- Lolita is a smart employee. (Dịch là: Lolita là một nhân viên thông minh. )
- Susan, Daisy and Rosa are roommates. (Dịch là: Susan, Daisy và Rosa là bạn cùng phòng.)
Câu khẳng định với động từ thường
- My mother has a headache today. (Dịch là: Hôm nay mẹ tôi bị đau đầu.)
- My friends do our homework today. (Dịch là: Các bạn của tôi làm bài tập hôm nay.)
- Hoa usually has breakfast at 6.30am. (Dịch là: Hoa thường ăn sáng lúc 6.30.)
- We work in the office on Saturday. (Dịch là: Chúng tôi làm việc tại văn phòng vào thứ 7.)
- My younger brother plays football very well. (Dịch là: Em trai tôi đá bóng rất hay.)
Ví dụ về thì hiện tại đơn là câu phủ định
Ví dụ
Câu phủ định với động từ to be
- My husband is not happy today. (Dịch là: Chồng tôi không vui hôm nay.)
- We aren’t travel lovers. (Dịch là: Chúng tôi không phải những người yêu du lịch.)
- Nhung and her friends aren’t in Da Nang in the summer. (Dịch là: Nhung và bạn của cô ấy không ở Đà nẵng vào mùa hè.)
- They aren’t co-workers. (Dịch là: Họ không phải đồng nghiệp.)
- Hoang isn’t in the right room. (Dịch là: Hoàng không ở đúng phòng.)
Câu phủ định với động từ thường
- They don’t have any money. (Dịch là: Họ không có tiền.)
- Bella doesn’t have time to visit the Eiffel Tower. (Dịch là: Bella không có thời gian tham quan tháp Eiffel.)
- My parents don’t do our exercises in the morning. (Dịch là: Bố mẹ tôi không tập thể dục buổi sáng.)
- Linh doesn’t have breakfast in the morning. (Dịch là: Linh đã không ăn sáng hôm nay.)
- We don’t live in a town. (Dịch là: Họ không sống ở một thành phố lớn.)
Ví dụ về hiện tại đơn là câu nghi vấn (câu hỏi)
Ví dụ:
Câu nghi vấn với động từ to be
- Do they play the guitar? (Dịch là: Họ có chơi đàn guitar không?)
- Do Rome and Angela live in Vietnam? (Dịch là: Rome và Angela có sống tại Việt Nam không?
- Where does Nam come from? (Dịch là: Nam đến từ đâu vậy?)
- How are her parents? (Dịch là: Bố mẹ cô ấy sao rồi?)
- When does Misa usually get up? (Dịch là: Misa thường thức dậy lúc mấy giờ?)
Câu nghi vấn với động từ thường
- Do you like piano? (Dịch là: Bạn có thích piano không?)
- Do Philips employees work hard? (Dịch là: Nhân viên Philips có làm việc chăm chỉ không?)
- Why isn’t their daughter happy today? (Dịch là: Tại sao con gái của họ không vui hôm nay?
- Who’s in the bedroom? (Dịch là: Ai đang ở trong phòng ngủ?)
- What always bothers their family when winter comes? (Dịch là: Điều gì luôn làm phiền gia đình họ khi mùa đông đến?)
2. Các ví dụ về thì hiện tại đơn theo cách sử dụng
Ví dụ về thì hiện tại đơn diễn ta sự thật hiển nhiên được công nhận về các mặt như thế giới, xã hội, tự nhiên…
Ví dụ:
- The Amazon isn’t a river in South Asia. (Dịch là: Amazon không phải một dòng sông ở Nam Á)
- Body hair protects our skin. (Dịch là: Lông cơ thể bảo vệ da chúng ta.)
- The Moon doesn’t go around Mercury. (Dịch là: Mặt trăng không xoay quanh sao Thủy.)
- Việt Nam, Cambodia, Laos, Thailand and Japan are all in Asia. (Dịch là: Việt Nam, Campuchia, Lào, Thái Lan và Nhật Bản đều thuộc châu Á.)
- Russia is the largest country in the world by area. (Dịch là: Nga là quốc gia lớn nhất thế giới.)
Thì hiện tại đơn diễn tả kế hoạch, lịch trình, sự sắp xếp thời gian cố định khó thay đổi như lịch phát sóng chương trình truyền hình, lịch máy bay, tàu, xe, lịch học…
Ví dụ:
- Those English classes finish at 9.30pm. (Dịch là: Các lớp tiếng Anh đó kết thúc vào 9.30 tối.)
- The plane doesn’t take off at 5.00 this afternoon. (Dịch là: Máy bay không cất cánh vào 5.00 chiều nay.)
- Bus 05 and bus 17 arrive at 9:30pm. (Dịch là: Xe buýt 05 và xe buýt 17 tới vào lúc 89.30 tối).
- Her mother’s favorite show starts at 8.35 pm. (Dịch là: Chương trình yêu thích của mẹ cô ấy bắt đầu vào 8.35 tối.)
- That taxi doesn’t go to Bo Ho. (Dịch là: Xe taxi đó không tới Bờ Hồ đâu.)
Ví dụ về thì hiện tại đơn diễn tả thói quen thường xuyên xảy ra, tính chất, tính cách, sở thích, đặc điểm… khó thay đổi
Ví dụ:
- Her dogs sleep a lot. (Dịch là: Những chú cho của cô ấy ngủ nhiều.)
- Tom’s friends don’t like soccer. (Dịch là: Các bạn của Tom không thích bóng đá.)
- We are patient employees. (Dịch là: Chúng tôi là những nhân viên kiên nhẫn.)
- My father is serious. (Dịch là: Cha tôi là người nghiêm túc)
- His mother does yoga twice a week. (Dịch là: Mẹ anh ấy tập yoga 2 lần 1 tuần.)
Thì hiện tại đơn sử dụng trong mệnh đề If của câu điều kiện loại 1
Ví dụ:
- If Long wins this competition,we will be proud. (Dịch là: Nếu Long thắng cuộc thi này, chúng tôi tôi sẽ tự hào.)
- If Daisy gets up early in the morning, she will go to work on time (Dịch là: Nếu Daisy thức dậy sớm vào buổi sáng, có lẽ cô ấy đã đi làm đúng giờ).
- My parents will be mad if I don’t call them before 7.00pm. (Dịch là: Cha mẹ tôi sẽ bực nếu tôi không gọi họ trước 7 giờ tối.)
- If John gets a high score, his family will give him a big gift. (Dịch là: Nếu John đạt điểm cao, gia đình anh ấy sẽ tặng anh ấy một món quà lớn).
Các ví dụ về thì hiện tại đơn diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, cảm giác
Ví dụ:
- Lan thinks it will be sunny. (Dịch là: Lan nghĩ trời sẽ nắng).
- They think Lucia isn’t a good person. (Dịch là: Họ nghĩ Lucia không phải là một người tốt).
- Our teachers think we don’t like reading books. (Dịch là: Giáo viên của chúng tôi nghĩ là chúng tôi không thích đọc sách.)
- My mother thinks that you will come to my birthday party. (Dịch là: Mẹ tôi nghĩ rằng bạn sẽ đến dự tiệc sinh nhật của tôi.)
- Her husband is satisfied with her job. (Dịch là: Chồng của cô ấy rất hài lòng với công việc của cô ấy).
- Your mother is very sad because you did not remember her birthday. (Dịch là: Mẹ bạn rất buồn vì bạn không nhớ ngày sinh nhật của bà).
- Loan feels so exhausted, she wants to go home. (Dịch là: Loan cảm thấy kiệt sức, cô ấy muốn về nhà).
- I feel very asleep because the game show was boring. (Dịch là: Tôi cảm thấy rất buồn ngủ vì game show chán quá).
- Ann feels happy when she listens to music. (Dịch là: Ann cảm thấy hạnh phúc khi cô ấy nghe nhạc)
- He feel very excited (Dịch là: Anh ấy thấy vô cùng hào hứng)
3. Ví dụ về hiện tại đơn theo dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn có trạng từ chỉ tần suất: always/constantly, usually/frequently, often, seldom/rarely, sometimes, hardly ever, never…
Ví dụ:
- She is always tired on weekends. (Dịch là: Cô ấy luôn mệt vào cuối tuần.)
- Minh usually leaves my phone at home. (Dịch là: Minh thường xuyên để điện thoại ở nhà.)
- My father often buys food at the supermarket. (Dịch là: Cha tôi thường mua đồ ăn tại siêu thị.)
- Hung and Huy rarely stay up late. (Dịch là: Hung and Huy hiếm khi thức khuya.)
- I hardly ever work overtime. (Dịch là: Tôi gần như không bao giờ tăng ca.)
- We are never late for work. (Dịch là: Chúng tôi không bao giờ trễ làm.)
Trong câu có cụm từ:
- once, three times, twice, four times… + a week/month/…
- every + day/ weekend/ year/ summer/ month/ …
Ví dụ:
- That employee writes reports once a week. (Dịch là: Nhân viên đó viết báo cáo 1 lần một tuần.)
- They go camping 3 times a year. (Dịch là: Chúng tôi đi cắm trại 3 lần một năm.)
- Their teachers give Their homework every week. (Dịch là: Các giáo viên của họ giao bài tập cho họ mỗi tuần.)
- My family doesn’t travel every winter. (Dịch là: Gia đình tôi không du lịch mỗi mùa đông.)
- Lucia goes swimming every week. (Dịch là: Lucia đi bơi mỗi tuần.)
- We don’t go shopping every week. (Dịch là: Chúng tôi không đi mua sắm mỗi tuần.)
4. Ví dụ câu bị động thì hiện tại đơn
Ví dụ:
- The trees are watered by my husband every evening. (Dịch là: Cây trồng được tưới nước bởi chồng tôi mỗi tối.)
- My clothes are washed by my wife every day. (Dịch là: Quần áo của tôi được vợ tôi giặt mỗi ngày)
- Hoang’s bicycle was stolen in the evening. (Dịch là: Xe đạp của Hoàng bị mất vào tối nay)
- Helen is punished by her teacher because of not doing homework. (Dịch là: Helen bị phạt bởi giáo viên của cô ấy vì không làm bài tập về nhà.)
- Are Mathematic classes taught here every day? (Dịch là: Các lớp học Toán có được dạy ở đây mỗi ngày không?)
Như vậy, chúng ta vừa tham khảo các ví dụ thì hiện tại đơn theo công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và câu bị động. The Dewey Schools hy vọng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp các em học sinh hệ thống lại kiến thức để ghi nhớ lâu hơn. Từ đó áp dụng hiệu quả để sử dụng trong bài thi, bài kiểm tra và giao tiếp một cách thành thạo.
Xem thêm: Hiện tại đơn (Simple Present) là gì? Tất tần tật về hiện tại đơn 2023
Xem thêm: Mách nhỏ các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn đơn giản, cực chuẩn
Xem thêm: 5+ dạng bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn thường gặp