Thì hiện tại đơn được đánh giá là thì cơ bản trong tiếng Anh mà người học nào cũng cần thành thạo. Chúng ta cần nắm rõ các kiến thức về khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biêt… để ứng dụng tốt vào việc học, thi và nhất là giao tiếp.
Việc học các nội dung này cũng liên quan đến quá trình nâng cao kiến thức tiếng Anh sau này. Cùng The Dewey Schools cập nhất kiến thức mới nhất về Simple Present hoặc Present Simple ngay sau đây nhé.
Khái niệm thì hiện tại đơn (Present simple hay simple present) là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là thì cơ bản đầu tiên trong nhóm 12 thì tiếng Anh sử dụng phổ biến nhất. Hiện tại đơn đánh dấu mốc thời gian ở hiện tại, dùng để diễn tả 1 hành động diễn tả trong thời điểm hiện tại, 1 thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần, một sự thật hiển nhiên hay 1 chân lý, 1 hành động chung chung.
Ví dụ:
- My motorbike costs me 55 millions VND. (Dịch là: Cái laptop của tôi có giá 55 triệu VNĐ.)
- I have a driving test tomorrow. (Dịch là: Tôi có 1 bài thi lái xe vào ngày mai)
- Iron Man is Happy’s best friend. (Dịch là: Iron Man là bạn thân của Happy.)
Xem thêm: Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo đáp án chi tiết
Xem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cực đơn giản
Xem thêm: Cập nhật kiến thức câu bị động thì hiện tại đơn đầy đủ nhất
Công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Muốn ghi nhớ nhanh tránh nhầm lẫn công thức thì hiện tại đơn các em học sinh nên tách riêng công thức thì hiện tại đơn với to be và với động từ thường. Ngoài ra, chúng ta nên học kèm theo với các ví dụ để hiểu rõ cấu trúc.
1. Thì hiện tại đơn với to be
(+) Câu khẳng định
Cấu trúc câu khẳng định hiện tại đơn với to be: S + to be + N/Adj
Trong đó:
- S – Subject: chủ ngữ
- to be: am/is/are (I am – He/She/It + is – You/We/They + are)
- N – Noun: Danh từ
- Adj – Adject: Tính từ
Ví dụ:
- They are final year students. (Dịch là: Họ là sinh viên năm cuối)
- She is my ex-girlfriend. (Dịch là: Cô ấy à bạn gái cũ của tôi)
- Laura is humorous. (Dịch là: Laura rất vui tính.)
Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu nhất
(-) Câu phủ định
Cấu trúc câu phủ định hiện tại đơn với to be: S + to be + not + N/Adj
Trong đó:
- S – Subject: chủ ngữ
- to be: am/is/are (am not / is not = isn’t / are not = aren’t)
- N – Nour: Danh từ
- Adj – Adject: Tính từ
Ví dụ:
- I’m not good at chemistry. (Dịch là: Tôi không giỏi môn hóa học)
- They aren’t doctors. (Dịch là: Họ không phải là bác sĩ)
- Peter is not thoughtful. (Dịch là: Peter không chu đáo.)
Xem thêm: Mẹo hay vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn nhanh, chuẩn nhất
(?) Câu nghi vấn / câu hỏi
Câu nghi vấn dạng Yes/ No hiện tại đơn với to be: To be + S + N/Adj?
=> Yes, S + to be / No, S + to be + not
Câu nghi vấn dạng Wh-q hiện tại đơn với to be: WH-q + am/ is/ are + S +…?
=> S + to be (+ not) + N/Adj
Trong đó:
- WH-q: What, Where, Who…
- S – Subject: chủ ngữ
- to be: am/is/are (I am – He/She/It + is – You/We/They + are)
- N – Nour: Danh từ
- Adj – Adject: Tính từ
Ví dụ 1:
- Am I her type? (Dịch là: Tôi có phải mẫu người cô ấy thích không?)
=> Yes, you are.
- Is fish her favorite food? (Dịch là: Cá có phải món ăn yêu thích của cô ấy không?)
=> Yes, it is.
- Are they your teachers? (Dịch là: Họ có phải giáo viên của bạn không?)
=> No, they are not.
Ví dụ 2:
- Who is that boy over there? (Dịch là: Chàng trai ở đằng đó là ai thế?)
=>That boy is my boyfriend. (Dịch là: Chàng trai đó là bạn trai của tôi)
- What are those things? (Dịch là: Mấy cái đó là cái gì?)
=> Those things are children’s toys. (Dịch là: Những cái đó là đồ chơi của trẻ em)
- Where is your motor key? (Dịch là: Chìa khóa xe máy của bạn ở đâu?)
=> It’s on the table (Dịch là: Chìa khóa ở trên bàn)
2. Thì hiện tại đơn với động từ thường
(+) Câu khẳng định
Cấu trúc câu khẳng định hiện tại đơn với động từ thường: S + V(s/es) + O + …
Trong đó:
- S – Subject: chủ ngữ
- V(s/es) – Verb: động từ (I, you, we, they + Vinfi / He, she, it + V(s/es)
Ví dụ:
- She walks 2 miles to work and back everyday. (Dịch là: Mỗi ngày cô ấy đi bộ 2 dặm đi làm và quay về)
- I use crayons to draw on the wall. (Dịch là: Tôi dùng bút màu vẽ để vẽ lên bức tường)
- They love to sing along in the karaoke. (Dịch là: Họ thích hát theo nhau trong phòng karaoke)
(-) Câu phủ định
Cấu trúc câu phủ định hiện tại đơn với động từ thường: S + do/does + not + V + O + …
Trong đó:
- S – Subject: chủ ngữ
- do/does + not = don’t / doesn’t (I, you, we, they + don’t / He, she, it + doesn’t)
- V – Verb: động từ
Ví dụ:
- They don’t know how to solve this equation. (Dịch là: Họ không biết cách giải phương trình này như thế nào)
- Lan doesn’t go to bed before 12pm. (Dịch là: Lan không đi ngủ trước 12h đêm.)
- My brother doesn’t have any bestfriends. (Dịch là: Anh trai tôi không có bất kỳ người bạn thân nào cả.)
(?) Câu nghi vấn / câu hỏi
Câu nghi vấn dạng Yes/ No thì hiện tại đơn với động từ thường: Do/Does + S + V + O + …?
=> Yes, S + do/does (+ not)
Câu nghi vấn dạng Wh-q hiện tại đơn với động từ thường: WH-q + does/do + S +…?
=> S + V(s/es) + O + …
Trong đó:
- WH-q: What, Where, Who…
- S – Subject: chủ ngữ
- do/does + not = don’t / doesn’t (I, you, we, they + do/don’t – He, she, it + does/doesn’t)
- V – Verb: động từ
Ví dụ 1:
- Does Lisa know about me and you? (Dịch là: Lisa có biết chuyện giữa tớ và cậu không?)
=> No, she doesn’t.
- Do you like fish nuggets? (Dịch là: Bạn có thích ăn cá viên chiên không?)
=> No, I don’t.
- Does the teacher agree with our plan? (Dịch là: Giáo viên có đồng ý với kế hoạch của chúng tôi không?)
=> Yes, he does.
Ví dụ 2:
- What do you want for dinner? (Dịch là: Bạn muốn ăn món gì cho bữa tối?)
- What school do you study for these days? (Dịch là: Dạo này bạn đang học ở trường nào thế?)
- Where do your parents live? (Dịch là: Cha mẹ bạn sống ở đâu?)
Cách dùng thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao
Sau khi nắm chắc công thức thì hiện tại đơn, các em học sinh cần tiếp tục tìm hiểu cách sử dụng thì hiện tại đơn. Chi tiết các dùng thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao được The Dewey Schools tổng hợp như sau:
- Dùng hiện tại đơn diễn tả sự việc, hành động lặp đi lặp lại thường xuyên hay một thói quen hàng ngày
Ví dụ:
- Nhung always skip breakfast on Saturdays. (Dịch là: Nhung luôn bỏ bữa sáng vào thứ 7)
- My mother goes to the supermarket at 8.00 am and gets home at 9.30 am everyday. (Dịch là: Mẹ tôi đi siêu thị lúc 8 giờ sáng và về nhà vào lúc 9h30 sáng mỗi ngày.)
- Sunny never goes swimming without her swimming cap. (Dịch là: Sunny không bao giờ đi bơi mà không đội mũ bơi.)
- Hiện tại đơn dùng để nói về sự việc, hành động là chân lý hay sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
- Combination of yellow paint and red paint gives you orange paint. (Dịch là: Kết hợp sơn màu vàng và sơn màu đỏ cho bạn sơn màu cam.)
- There is a lot of salt in seawater. (Dịch là: Có rất nhiều muối trong nước biển.)
- Trees use CO2 and give out O2. (Dịch là: Cây cối dùng khí CO2 và cho ra khí O2.)
- Sử dụng tại mệnh đề If trong cấu trúc câu điều điều kiện loại 1
Ví dụ:
- If the clients like this design, my company will win the contract. (Dịch là: Nếu các khách hàng thích mẫu thiết kế này, công ty của tôi sẽ giành được hợp đồng.)
- If you don’t mind, we’ll take a tour. (Dịch là: Nếu bạn không phiền thì chúng tôi sẽ tham quan 1 vòng nhé.)
- If you study at The Dewey Schools, you’ll be very satisfied. (Dịch là: Nếu bạn học tại The Dewey Schools, bạn sẽ rất hài lòng.)
- Diễn tả các cảm giác, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm nói của chủ thể
Ví dụ:
- Mary feels excited thinking about meeting her boyfriend. (Dịch là: Mary cảm thấy rất hào hứng khi nghĩ đến việc sắp được gặp bạn trai của mình.)
- They are so hungry, they want to find something to eat immediately. (Dịch là: Họ cảm thấy rất đói, họ muốn tìm gì đó để ăn ngay lập tức.)
- She thinks that kiwis taste better than grapes. (Dịch là: Cô ấy nghĩ rằng kiwi ăn ngon hơn nho.)
- Cách dùng thì hiện tại để nói về chương trình, lịch trình, thời gian biểu có sẵn hoặc cố định
Ví dụ:
- The bus goes from Sword Lake to Cau Dien. (Dịch là: Chuyến bus này đi từ Hồ Gươm về Cầu Diễn.)
- The speed train leaves at 16.30 tomorrow. (Dịch là: Tàu cao tốc sẽ rời ga lúc 16h30 ngày mai.)
- The news is on air at 9.00 am and 8.30 pm. (Dịch là: Chương trình tin tức phát sóng vào lúc 9 giờ sáng và 8h30 tối)
Cách chia động từ của thì hiện tại đơn
Trong cách chia động từ của thì hiện tại đơn, chung ta cần chú ý các động từ sẽ chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng. Quy tắc chia động từ cụ thể như sau nếu chủ ngữ là danh từ không đếm được, danh từ đếm được số tú hay ngôi thứ 3 số ít:
Cách chia động từ của thì hiện tại đơn
- Các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o => Thêm es vào cuối động từ
Ví dụ: washes, watches, goes, fixes, passes,…
- Các động kết thúc bởi một phụ âm + y => Bỏ y và thêm -ies vào sau động từ
Ví dụ:
- hurry => hurries
- study => studies
- copy => copies
- Các động từ còn lại => Thêm s vào sau động từ
Ví dụ: climbs, dances, eats, reads, runs, hugs, works,…
- Động từ bất quy tắc
Ví dụ: have-has…
Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Cách phát âm phụ âm cuối s/es của động từ như sau:
- Khi động từ có tận cùng là các phụ âm /f/,/p/, /ð/, /t/, /k/ => Phát âm là /s/:
- Khi động từ có tận cùng là các âm /s/, /z/,/ʒ/, /dʒ/, /∫/, /t∫/ (thường có tận cùng là các chữ cái sh, ch, ce, x, z, s, ge) => Phát âm là /iz/
- Khi động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại => Phát âm là /z/
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn
Để nhận biết thì hiện tại đơn, chúng ta nên căn cứ vào các dấu hiệu nhận biết. Vậy dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn như thế nào?
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu có trạng từ chỉ tần suất
Dưới đây là một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong câu thì hiện tại đơn:
- Always: luôn luôn
- Regularly: thường xuyên
- Usually: thường xuyên
- Frequently: thường xuyên
- Often: thường xuyên
- Sometimes: thỉnh thoảng
- Rarely: hiếm khi
- Seldom: hiếm khi
- Hardly: hiếm khi
- Never: không bao giờ
Ví dụ:
- My mom usually washes clothes in the morning. (Dịch là: Mẹ tôi thường giặt quần áo vào buổi sáng)
- He always drinks lots of orange juice. (Dịch là: Anh ấy thường hay uống nhiều nước cam ép)
- His family seldom go to the beach in winter (Dịch là: Gia đình anh ấy hiếm khi đi biển vào mùa đông)
- Trong câu xuất hiện các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại
Trong câu thì hiện tại đơn thường xuất hiện các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại:
- everyday: mỗi ngày
- every week: mỗi tuần
- every month: mỗi tháng
- every year: mỗi năm
- every 10 years: mỗi 10 năm
- hourly: hàng giờ
- daily: hàng ngày
- weekly: hàng tuần
- monthly: hàng tháng
- quarterly: hàng quý
- yearly: hàng năm
Ví dụ:
- I have my hair cut monthly. (Dịch là: Tháng nào tôi cũng đi cắt tóc.)
- My sister goes to the gym weekly. (Dịch là: Tuần nào chị gái tôi cũng tới phòng gym luyện tập.)
- They watch TV series every evening. (Dịch là: Buổi tối nào họ cũng xem phim truyền hình.)
- Các cụm từ chỉ tần suất khác giúp bạn nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu thì hiện tại đơn xuất hiện các cụm từ chỉ tần suất: once/ twice/ số lượng + times/… + a day/ week/ month/year,…
Ví dụ:
- Mary goes to the cinema twice a week. (Dịch là: Mary đi xem phim ở rạp 2 lần mỗi tuần.)
- The hour hand moves 12 times a day. (Dịch là: Kim chỉ giờ di chuyển 12 lần 1 ngày.)
- Summer comes once a year. (Dịch là: Mùa hè tới mỗi năm 1 lần.)
Câu bị động của thì hiện tại đơn (Passive voice)
Sử dụng câu bị động trong 1 số trường hợp sẽ làm cho cuộc hội thoại trở nên sinh động hơn. Dưới đây là chi tiết cách dùng câu bị động với thì hiện tại đơn (Passive voice):
(+) Câu bị động hiện tại đơn ở thể khẳng định
Cấu trúc câu bị động hiện tại đơn ở thể khẳng định: S + to be (am/is/are) + P2 + by + O
Ví dụ:
- Rose is called Ross by her friends. (Dịch là: Bạn của Rose gọi cô ấy là Ross.)
- I am invited to the opening party tonight. (Dịch là: Tôi được mời tới bữa tiệc khai trương tối nay.)
- All students are checked before entering the school hall. (Dịch là: Tất cả sinh viên được kiểm tra trước khi vào giảng đường.)
(-) Câu bị động hiện tại đơn thể phủ định
Cấu trúc câu bị động hiện tại đơn ở thể phủ định: S + to be + not + P2 + by + O
Ví dụ:
- Men are not allowed to use the restroom. (Dịch là: Nam giới không được cho phép dùng nhà vệ sinh.)
- She is not qualified enough to get the job. (Dịch là: Cô ấy không được chứng nhận đủ để có thể nhận được công việc.)
- John is not told what to do today. (Dịch là: Jonh không được chỉ dẫn là phải làm gì hôm nay.)
(?) Câu bị động hiện tại đơn ở thể nghi vấn
Cấu trúc câu bị động hiện tại đơn ở thể nghi vấn: To be + S + P2 + by + O?
=> Yes, S + to be / No, S + to be + not
Ví dụ:
- Is he allowed to use the bedroom? (Dịch là: Anh ấy có được phép dùng phòng ngủ không?)
=> Yes, he is
- Is Luci told what to do today? (Dịch là: Luci có được chỉ dẫn phải làm gì hôm nay không?)
=> No, she isn’t
- Are they qualified enough to get the jobs? (Dịch là: Họ có được chứng nhận đủ để nhận công việc không?)
=> No, they aren’t
Các dạng bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
Thường xuyên luyện tập các bài tập thì hiện tại đơn giúp các em học sinh ghi nhớ kiến thức để vận dụng tốt trong việc học tập hàng ngày, làm các bài thi. The Dewey Schools đã tổng hợp các dạng bài tập về thì hiện tại đơn, mời các em học sinh cùng ôn tập nhé.
Bài tập số 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống
- Where … (do) that beautiful girl … (come) from?
- … (do) Mills and Dave … (go) to school by bus every day?
- My sister … (go) to the supermarket every week.
- My parents always … (make) delicious meals, when my family gets there.
- Long … (not like eat) meat.
- … (do) your husband … (agree) with your decision?
- Where … (fo) your brother … (go) to university?
- Hoa … (do) usually … (not water) the flowers.
- Who … (do) the cleaning in her house?
- We … (eat) lunch out once a week.
Đáp án bài tập số 1
- Where … (do) that beautiful girl … (come) from?
=> Where does that beautiful girl come from?
- … (do) Mills and Dave … (go) to school by bus every day?
=> Do Mills and Dave go to school by bus every day?
- My sister … (go) to the supermarket every week.
=> My sister goes to the supermarket every week.
- My parents always … (make) delicious meals, when my family gets there.
=> My parents always make delicious meals when my family gets there.
- Long … (not like eat) meat.
=> Long doesn’t like to eat meat.
- … (do) your husband … (agree) with your decision?
=> Does your husband agree with your decision?
- Where … (fo) your brother … (go) to university?
=> Where does your brother go to university?
- Hoa … (do) usually … (not water) the flowers.
=> Hoa doesn’t usually water the flowers
- Who … (do) the cleaning in her house?
=> Who does the cleaning in her house?
- We … (eat) lunch out once a week.
=> We eat lunch out once a week.
Bài tập số 2: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây
- Sam speak English very well.
- Huy’s parents is very helpful and friendly.
- Her cats aren’t eat bones.
- What do you planning to do tomorrow?
- Their family don’t own a house, they still have to rent one.
- Lan always get up early to catch the bus to the company.
- Lisa am a famous Korean singer.
- Pony teach students at an English center.
- Hương and Linh doesn’t go to the gym near the park.
- How often does Lan goes shopping in the mall?
Đáp án bài tập số 2
- Sam speak English very well.
=> Sam speaks English very well.
- Huy’s parents is very helpful and friendly.
=> Huy’s parents are very helpful and friendly.
- Her cats aren’t eat bones.
=> Her cats don’t eat bones.
- What do you planning to do tomorrow?
=> What are you planning to do tomorrow?
- Their family don’t own a house, they still have to rent one.
=> Their family doesn’t own a house, they still have to rent one.
- Lan always get up early to catch the bus to the company.
=> Lan always gets up early to catch the bus to the company.
- Lisa am a famous Korean singer.
=> Lisa is a famous Korean singer.
- Pony teach students at an English center.
=> Pony teaches students at an English center.
- Hương and Linh doesn’t go to the gym near the park.
=> Hương and Linh don’t go to the gym near the park.
- How often does Lan goes shopping in the mall?
=> How often does Lan go shopping in the mall?
Bài tập số 3: Chọn đáp án đúng hoàn thành câu
- Cows and buffaloes ______ on grass.
a.feed | b.does feed | c.feeds | d.feeding |
- I ________ a work at a local school.
a.haves | b.have | c.not have | d.having |
- Trung doesn’t ______ with his family.
a.living | b.not lives | c.lives | d.live |
- She ______ a lot of money every week.
a.earns | b.earn | c.do earns | d.earning |
- Lien and her husband ______ in Singapore.
a.living | b.lives | c.do lives | d.live |
- Mary always ______ to be a singer.
a.want | b.wanting | c.wants | d.do want |
- Lucia ______ to make delicious cookies.
a.likes | b.does likes | c.liking | d.like |
- Philips ______ French and English very well.
a.speaks | b.does | c.speak | d.speaking |
- Marrow often ______ for a walk in the morning.
a.going | b.goes | c.do goes | d.go |
- My friends and I ______ to play football.
a.like | b.likes | c.liking | d.do liking |
Đáp án bài tập số 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh cùng với một số bài thực hành chi tiết có kèm theo đáp án. Đây là phần kiến thức đầu tiên và cơ bản mà mọi người học đều phải nắm bắt được để tiếp tục quá trình học tiếng Anh bước đến thành công. The Dewey Schools hy vọng những hướng dẫn này thực sự cần thiết với các em học sinh đang có nhu cầu tìm kiếm thông tin. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu các em có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp nhé.