Câu bị động thì hiện tại đơn (Passive Voice) là chủ điểm ngữ pháp quan trọng, đặc biệt phần kiến thức này thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh. Để giúp các em học sinh nắm vững thông tin, thành thạo ứng dụng, hãy cùng The Dewey Schools tìm hiểu lý thuyết và bài tập câu bị động của thì này ngay trong bài viết dưới đây.
Tổng hợp lý thuyết câu bị động của thì hiện tại đơn – Passive voice
Câu bị động của thì hiện tại đơn giữ vai trò quan trọng trong tiếng Anh, thường gặp trong các bài tập, bài kiểm tra hay giao tiếp thường ngày. Hãy cùng The Dewey Schools tổng hợp lý thuyết của nội dung kiến thức này ngay bây giờ nhé.
Xem thêm: Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo đáp án chi tiết
Xem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cực đơn giản
1. Khái niệm câu bị động
Câu bị động là câu được sử dụng khi muốn nhận mạnh đến đối tượng (chủ ngữ – Subject) là người hoặc vật, mà chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành độ đó. Trong câu bị động, động từ phải tuân theo thì của động từ của câu chủ động.
Ví dụ câu bị động:
- My bicycle was stolen in the morning. (Dịch là: Xe đạp của tôi bị mất sáng nay)
=> Cụ thể: Đối tượng “xe đạp của tôi” bị người là ai đó tác động hành động “trộm” mất.
- This laptop was bought by my mother. (Dịch là: Máy tính xách tay này được mua bởi mẹ tôi)
=> Chủ thể “máy tính xách tay” được mua bởi “mẹ tôi” nên trường hợp này cần sử dụng câu bị động.
Xem thêm: Làm chủ kiến thức và giải bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 nhanh chóng
Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu nhất
2. Công thức câu bị động thì hiện tại đơn
(+) Câu khẳng định
Công thức câu khẳng định của câu bị động hiện tại đơn: S + am/is/are + PII + (by O)
Trong đó:
- S – Subject: chủ ngữ
- Tobe: am/ is/ are
- PII: quá khứ phân từ 2
- O – Object: Tân ngữ
Ví dụ:
- This tree is planted by his grandparents. (Dịch là: Cái cây này được trồng bởi ông bà của anh ấy.)
- Stickers are often collected by my litle sister. (Dịch là: Nhãn dán thường được sưu tầm bởi em gái của tôi.)
- Lan is punished by her mother because of not doing homework. (Dịch là: Lan bị phạt bởi mẹ cô ấy vì không làm bài tập về nhà.)
(-) Câu phủ định
Công thức câu phủ định của câu bị động hiện tại đơn: S + am/is/are + not + PII + (by O)
Ví dụ:
- My cat isn’t fed by my mother. (Dịch là: Chú mèo của tôi vẫn chưa được b tôi cho ăn.mẹ
- Their task isn’t done. (Dịch là: Công việc của họ chưa được làm xong.)
- The trees aren’t watered by Linda. (Dịch là: Những bông hoa vẫn chưa được Lan tưới nước.)
(?) Câu nghi vấn
Công thức câu nghi vấn của câu bị động hiện tại đơn: Am/is/are + S + PII + (by O)?
Ví dụ:
- Is her car bought by her dad? (Dịch là: Xe ô tô của cô ấy có phải do bố cô ấy mua không?)
- Are English classes taught here every night? (Dịch là: Các lớp học tiếng Anh có được dạy ở đây mỗi tối không?)
- Is this letter written by Philip? (Dịch là: Bức thư này có phải được viết bởi Philip không?)
Xem thêm: Mẹo hay vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn nhanh, chuẩn nhất
Xem thêm: Hiện tại đơn (Simple Present) là gì? Tất tần tật về hiện tại đơn 2023
3. Phân biệt câu chủ động và câu bị động của thì hiện tại đơn
Phân biệt câu chủ động và câu bị động của thì hiện tại đơn thông qua định nghĩa và công thức, cụ thể:
Câu chủ động thì hiện tại đơn | Câu bị động thì hiện tại đơn |
Khái niệm: Câu chủ động thì hiện tại đợn được dùng khi chủ thể được nhắc đến trong câu (người hoặc vật) tự thực hiện được hành động. | Khái niệm: Câu bị động hiện tại đơn là câu được sử dụng khi chủ thể (người hoặc vật) chịu tác động bởi hành động. |
Công thức khái quát:
S + V (s/es) + O |
Công thức khái quát:
S + am/is/are + PII + (by O) |
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Cách chuyển từ câu chủ động thành câu bị động thì hiện tại đơn
Các bước thực hiện chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động hiện tại đơn như sau:
- Bước 1: Xác định Object (Tân ngữ – O) trong câu, chuyển tân ngữ thành chủ ngữ trong câu bị động.
- Bước 2: Xác định động từ ở thì hiện tại đơn trong câu, chuyển động từ thành thể bị động (PII)
- Bước 2: Xác định chủ ngữ trong câu, chuyển chủ ngữ thành tân ngữ (Object) và thêm “by” ở trước tân ngữ. Với những chủ thể không xác định như by people, by them… có thê bỏ qua
Công thức chuyển câu chủ động => câu bị động thì hiện tại đơn:
Câu chủ động: S1 + V + O => Câu bị động: S2 + To Be + PII
Ví dụ câu bị động thì hiện tại đơn
- Câu chủ động: I cook their breakfast everyday. (Dịch là: Tôi nấu bữa sáng cho họ mỗi ngày)
- Câu bị động: Their breakfast are cooker by me everyday. (Dịch là: Bữa sáng của họ do tôi nấu mỗi ngày)
Một số lưu ý quan trọng cần nhớ khi chuyển từ câu chủ động thành câu bị động trong thì hiện tại đơn
- Không dùng thể bị động với nhưng câu có nội động từ (động từ không yêu cầu tân ngữ).
Ví dụ: My leg hurts (Dịch là: Chân của tôi đau)
- Không được chuyển thành câu bị động nếu chủ ngữ trong câu chịu trách nhiệm chính của hành động.
Ví dụ: My parents goes to walk in the evening. (Dịch là: Bố mẹ tôi đi dạo vào mỗi tối)
- Trong câu bị động nếu người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì sử dụng “by”, nếu người hoặc vật gián tiếp gây ra hành động thì sử dụng “with”.
Ví dụ:
The duck was killed with a knife. (Dịch là: Con vịt bị làm thịt bởi con dao)
The duck was killed by Anna. (Dịch là: Con vịt bị làm thịt bởi Anna)
- Trong một số trường hợp động từ to be/ to get có thể diễn tả tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải mà không mang nghĩa bị động hoặc chủ ngữ tự thực hiện hành động.
Ví dụ:
Misa got lost on the street. (Dịch là: Misa bị lạc trên đường) => chủ ngữ không mang nghĩa bị động mà là tình huống chủ ngữ đang gặp phải
The little boy gets dressed very quickly. (Dịch là: Cậu bé mặc quần áo rất nhanh) => Chủ ngữ tự thực hiện hành động
- Trong câu bị động sự thay đổi về thời và thế làm thay đổi động từ to be, giữ nguyên phân từ II
Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến trong tiếng Anh
Info: Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến trong tiếng Anh
1. Câu bị động thì hiện tại đơn có 2 tân ngữ
Một số câu trong tiếng Anh có động từ theo sau là 2 tân ngữ như show, ask, give, teach, send… Những câu có chứa động từ theo sau là 2 tân ngữ sẽ có 2 dạng câu bị động:
- Tân ngữ làm chủ ngữ chỉ người không cần giới từ đi kèm
- Tan ngữ chỉ vật làm chủ ngữ phải sử dụng giới từ thích hợp đi kèm
Ví dụ:
Câu chủ động: Arian gave Mary a gift. (Dịch là: Arian tặng cho Mary một món quà)
=> Mary was given a gift (by Arian). (Dịch là: Mary được tặng một món quà)
=> A gift was given to Mary by Arian. (Một món quà được Arian tặng cho Mary)
2. Câu bị động có động từ tường thuật
Một số động từ tường thuật trong tiếng Anh là: declare, feel, know, consider, believe, think, rumour, say, report, find, suppose…
Cách chuyển đổi từ câu chủ động có động từ tường thuật => câu bị động như sau:
Câu chủ động: S + V + that + S’ + V’ + O …
Trong đó:
- S – Subject: chủ ngữ
- S’: chủ ngữ bị động
- O là tân ngữ
- O’ là tân ngữ bị động
=> Câu bị động 1: S + be + PII + to V’
=> Câu bị động 2: It + be + PII + that + S’ + V’
Ví dụ:
Câu chủ động: Everyone says that Sara is rich. (Dịch là: Mọi người đều nói Sara giàu)
=> Sara is said to be rich. (Dịch là: Sara được cho là giàu có)
=> It is said that Sara is rich. (Dịch là: Người ta nói Sara giàu)
3. Câu bị động hiện tại đơn có động từ chỉ giác quan
Động từ chỉ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), look (nhìn), notice (nhận thấy), hear (nghe), watch (xem) ….
Công thức câu chủ động: S + V1 + Sb + V2 (Dịch là: nhìn/ xem/ nghe ai đó làm gì)
=> Câu bị động: Sb + am/is/are + PII + to V-inf + (by O)
Ví dụ: I hear his cry (Dịch là: Tôi nghe thấy anh ấy khóc.)
=> He is heard to cry. (Dịch là: Anh ấy được nghe thấy là đang khóc.)
4. Câu chủ động là câu hỏi chuyển sang câu bị động
Cấu trúc câu chủ động: Do/does + S + V-inf + O …?
=> Câu bị động: Am/ is/ are + S’ + PII + (by O)?
Ví dụ:
Câu chủ động: Do Linda clean the window? (Dịch là: Linda làm sạch cửa sổ phải không?)
=> Is the window cleaned by Linda? (Dịch là: Sàn nhà được làm sạch bởi Linda phải không?)
5. Câu chủ động là câu nhờ vả chuyển thành câu bị động
Cấu trúc câu chủ động: …have someone + V (bare) something
=> Câu bị động: …have something + PII (+ by someone)
Ví dụ.
Câu chủ động : Eva has his son buy a cup of coffee. (Dịch là: Eva m nhờ con trai mình mua một tách cà phê.)
=> Eva has a cup of coffee bought by his son. (Dịch là: Eva có tách cà phê mà anh nhờ con trai mình mua.)
Câu chủ động: … make someone + V (bare) something
=> Câu bị động: … (something) + be made + to V + (by someone)
Ví dụ.
Câu chủ động: Emma makes the hairdresser cut her hair. (Dịch là: Emma để thợ cắt tóc cắt tóc cho cô ấy.)
=> Emma’s hair is made to cut by the hairdresser. (Dịch là: Tóc của Emma được cắt bởi thợ cắt tóc.)
Câu chủ động: … get + someone + to V + something
=> Câu bị động: … get + something + PII (by someone)
Ví dụ.
Câu chủ động: Elena gets her husband to clean the bedroom for her. (Dịch là: Elena nhờ chồng mình làm sạch phòng ngủ cho cô ấy.)
=> Elena gets the bedroom cleaned by her husband. (Dịch là: Elena để phòng ngủ được làm sạch bởi chồng mình.)
6. Câu bị động có câu chủ động là câu mệnh lệnh
Câu trúc câu khẳng định là câu chủ động: V + O + …
=> Câu bị động: Let O + be + PII
Ví dụ:
Câu chủ động: Put your hand down (Dịch là: Bỏ tay xuống)
=> Let your hand be put down. (Dịch là: Hãy để tay bạn đặt xuống)
Cấu trúc câu phủ định là câu chủ động: Do not + V + O + …
=> Câu bị động: Let + O + NOT + be + PII
Ví dụ:
Câu chủ động: Do not take this shirt. (Dịch là: Đừng lấy chiếc sơ mi này)
=> Let this shirt not be taken. (Dịch là: Không lấy chiếc sơ mi này)
Luyện tập bài tập về Passive voice thì hiện tại đơn
Một số bài tập về Passive voice thì hiện tại đơn dưới đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập và ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Chung ta cùng theo dõi nhé.
Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn
Bài tập số 1: Chuyển câu chủ động sang thể bị động
- The waiter brings me this dish.
- My wife buys that book.
- Nam and Lan set the table.
- I draw a picture.
- We wear black shoes.
- Johnny gets his mother to clean his shirt.
- My teacher opens the door.
- Our family send these letters to us.
- Ms.Janet manages the export division.
- My sister pays a lot of money.
Bài tập số 2: Chọn am/ is/ are điền vào chỗ trống hoàn thành các câu sau
- His exercises ___ corrected by his teacher.
- This cake ___ eaten by Nancy.
- Sandwiches ___ eaten by Mia and Daily every night.
- The grass ___ cut by Edward every week.
- This bicycle case ___ bought.
- The song ___ taught by Mrs.Nana.
- This ice-cream ___ eaten by Salsa.
- Books ___ read by my darling every morning.
- My bedroom ___ cleaned by my husband everyday.
- A letter ___ written by Thomas .
Bài tập số 3: Sử dụng các từ gợi ý để viết thành câu bị động thì hiện tại đơn hoàn chỉnh
- The Imperial Academy/ consider/ the first university in Viet Nam
- A lot of criminals/ the police/ catch/ everyday.
- Two milliliters of water/ to the mixture/ add
- Toyota cars/ Toyota Motor Corporation/ produce
- A lot of useful/ information/ find/ Internet.
- German/ speak/ also/ at EU meetings
- Thousands of things/ credit card/ pay/ every day
- The Temple/ visit/ millions of people/ every year
- Most newspapers/ print/ on recycled paper
- The letters/ deliver/ at 9h30 o’clock/ the postman
Đáp án
Đáp án bài tập số 1
- The waiter brings me this dish.
=> This dish is brought to me by the waiter.
- My wife buys that book.
=> That book is bought by my wife.
- Nam and Lan set the table.
=> The table is set by Nam and Lan.
- I draw a picture.
=> A picture is drawn by me.
- We wear black shoes.
=> Black shoes are worn by us.
- Johnny gets his mother to clean his shirt.
=> Johnny gets his shirt cleaned.
- My teacher opens the door.
=> The door is opened by my teacher.
- Our family send these letters to us.
=> These letters are sent to us by our family.
- Ms.Janet manages the export division.
=> The export division is managed by Ms.Janet.
- My sister pays a lot of money.
=> A lot of money is paid by my sister.
Đáp án bài tập số 2
- His exercises ___ corrected by his teacher.
=> Her exercises are corrected by his teacher.
- This cake ___ eaten by Nancy.
=> This cake is eaten by Nancy.
- Sandwiches ___ eaten by Mia and Daily every night.
=> Sandwiches are eaten by Mia and Daily every night.
- The grass ___ cut by Edward every week.
=> The grass is cut by Edward every week.
- This bicycle case ___ bought.
=> This bicycle case is bought.
- The song ___ taught by Mrs.Nana.
=> The song is taught by Mrs.Nana.
- This ice-cream ___ eaten by Salsa.
=> This ice-cream are eaten by Salsa.
- Books ___ read by my darling every morning.
=> Books are read by my darling every morning.
- My bedroom ___ cleaned by my husband everyday.
=> My bedroom is cleaned by my husband everyday.
- A letter ___ written by Thomas .
=> A letter is written by Thomas.
Đáp án bài tập số 3
- The Imperial Academy/ consider/ the first university in Viet Nam
=> The Imperial Academy is considered the first university in Vietnam.
- A lot of criminals/ the police/ catch/ everyday.
=> A lot of criminals are caught by the police everyday.
- Two milliliters of water/ to the mixture/ add
=> Two milliliters of water are added to the mixture.
- Toyota cars/ Toyota Motor Corporation/ produce
=> Toyota cars are produced by Toyota Motor Corporation.
- A lot of useful/ information/ find/ Internet.
=> A lot of useful information is found on the Internet.
- German/ speak/ also/ at EU meetings
=> German is also spoken at EU meetings.
- Thousands of things/ credit card/ pay/ every day
=> Thousands of things are paid by credit card every day.
- The Temple/ visit/ millions of people/ every year
=> The Temple is visited by millions of people every year.
- Most newspapers/ print/ on recycled paper
=> Most newspapers are printed on recycled paper.
- The letters/ deliver/ at 9h30 o’clock/ the postman
=> The letters are delivered by the postman at 9h30 o’clock.
Câu bị động thì hiện tại đơn là nội dung kiến thức quan trọng trong tiếng Anh mà học sinh cần nắm vững. The Dewey Schools hy vọng với những thông tin cập nhật chi tiết đầy đủ nhất về kiến phần này trong bài viết trên sẽ thật sự có ích, giúp người học vận dụng điểm ngữ phát này tốt hơn. Chúc các em học tốt.