Thì hiện tại đơn là một trong những kiến thức tiếng Anh cơ bản và đầu tiên trong các thì tiếng Anh mà người học nào cũng cần nắm vững. Rèn luyện bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 là cách học hiệu quả để nâng cao trình độ Anh ngữ cho các em học sinh.
Trong nội dung bài viết dưới đây, The Dewey Schools gửi đến các em những kiến thức và bài tập thì hiện tại đơn không thể bỏ qua. Chúng ta cùng tham khảo để làm chủ kiến thức này một cách nhanh nhất nhé.
Những kiến thức về thì hiện tại đơn lớp 6 không thể bỏ qua
Trong chương trình tiếng Anh lớp 6, thì hiện tại đơn là kiến thức không thể bỏ qua. Dưới đây The Dewey Schools sẽ chia sẻ đầy đỷ về khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Xem thêm: Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo đáp án chi tiết
Xem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cực đơn giản
1. Thì hiện tại đơn lớp 6 trong tiếng Anh là gì?
Thì hiện tại đơn (The Present Simple Tense) trong tiếng Anh dùng để diễn tả sự vật, sự việc diễn ra ở hiện tại có tính quy luật. Cụ thể như diễn tả thói quen thường xuyên xảy ra, những hành động, sự việc lặp đi lặp lại theo quy luật, chân lý hay sự thật hiển nhiên được công nhận…
Ví dụ:
- My friends and I usually play badminton every afternoon. (Dịch là: Tôi và những người bạn thường chơi cầu vào buổi chiều). => Một thói quen chơi cầu diễn ra hằng ngày.
- Ann often goes to class late. (Dịch là: Ann thường đến lớp muộn) => Hành động diễn ra thường xuyên.
- Misa is my wife. (Dịch là: Misa là vợ của tôi) => Sự thật hiển nhiên được công nhận
Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu nhất
2. Công thức thì hiện tại đơn lớp 6
Công thức thì hiện tại đơn lớp 6 với động từ to be và động từ thường với câu khẳng định, phủ định và nghi vấn như sau:
Loại câu | Động từ to be | Động từ thường (Vinfi) |
(+) Câu khẳng định | S + am/is/are + N/Adj S = I + am S = he/she/it + is S = They/we/you + are Trong đó:
Ví dụ:
| S + Vinfi (s/es) S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu) S = He/ she/ it/ N số ít + V(s/es) Trong đó:
Ví dụ:
|
(-) Câu phủ định | S + am/is/are + not + N/Adj Is not = Isn’t Are not = Aren’t Ví dụ:
| S + do/does + not + V-inf Do not = Don’t Does not = Doesn’t Ví dụ:
|
(?) Câu nghi vấn | Am/is/are + S + N/Adj? => Yes, S + am/is/are => No, S + am/isn’t/aren’t Ví dụ: Is she tall? => Yes, she is => No, she isn’t | Do/does + S + V(nguyên mẫu)? => Yes, S + do/does => No, S + don’t/doesn’t Ví dụ: Do you like to play tennis? => Yes, i do => No, i don’t |
Xem thêm: Hiện tại đơn (Simple Present) là gì? Tất tần tật về hiện tại đơn 2023
Xem thêm: Mách nhỏ các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn đơn giản, cực chuẩn
Xem thêm: 5+ dạng bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn thường gặp
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Trong chương trình tiếng anh lớp 6 hiện tại đơn được sử dụng như sau:
Cách dùng thì hiện tại đơn | Ví dụ |
1. Diễn tả sự việc, hành động lặp đi lặp lại thường xuyên hay một thói quen hàng ngày |
|
2. Nói về sự việc, hành động là chân lý hay sự thật hiển nhiên |
|
3. Sử dụng tại mệnh đề If trong cấu trúc câu điều điều kiện loại 1 |
|
4. Nói về chương trình, lịch trình, thời gian biểu có sẵn hoặc cố định |
|
5. Diễn tả các cảm giác, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm nói của chủ thể |
|
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
(https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1TXzxTgQRf5Twn1-Lswpyvkfnj5hXbBxv)
Để nhận biết thì hiện tại đơn chúng ta căn cứ vào một số dấu hiệu sau:
Dấu hiệu nhận biết Present Simple | Ví dụ |
Trong câu xuất hiện trạng từ chỉ tần xuất: always (luôn luôn), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), usually (thường xuyên), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm), never (không bao giờ), generally, regularly… |
|
Trong câu xuất hiện các cụm từ chỉ sự lặp lại:
|
|
Tổng hợp các dạng bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6
Info: Tổng hợp các dạng bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6
Các dạng bài tập tiếng Anh lớp 6 thì hiện tại đơn
Bài tập số 1: Chọn động từ am/ is/ are (not) điền vào chỗ trống hoàn thành câu
- Her English teacher ___ (not) from England.
- My parents ___ very excited about the trip.
- They ___ ready for the exam.
- I ___ (not) very sleepy now.
- We ___ (not) a child anymore.
- Helen’s house ___ very modern.
- She ___ (not) a travel lover.
- Tom, Luci and Jeny ___ (not) friendly.
- Claire and Phil ___ kind people.
- Our manager___ in the meeting room.
- Anna ___ a hard-working student.
- When my brother ___ busy, he doesn’t talk to anyone.
Bài tập số 2: Hoàn thành câu sử dụng don’t/ doesn’t
- My aunt and Lan ___ go shopping together. They have different tastes in fashion.
- David ___ have enough sleep. That’s why he always looks tired.
- My sister and I ___ like yoga. We think it’s boring.
- My sisters ___ live in big cities. They live in the countryside.
- Our lazy sister ___ do housework.
- They ___ know much about that co-worker. They rarely talk to her.
- ___ play near the river.
- My girlfriend ___ live near her company. It takes her 2 hours to go to the office every day.
- My husband ___ work on Sundays, so he always spends time with me.
- Philips ___ go to work on Saturdays, so they always take their children to the zoo.
- We ___ have a house, so they want to buy a house.
- Lisa ___ listen to me. That’s why I’m very angry.
Bài tập số 3: Sử dụng từ gợi ý để hoàn thành câu
go | sleep | write | have |
water | drink | play | be |
stay | be | buy | eat |
- That employee ___ 2 reports a week.
- That girl ___ a friendly person. She does talk to anyone.
- Alisa doesn’t drink enough water, but she ___ a lot of milk.
- Our manager ___ very serious.
- Sofia ___ a small house in the countryside.
- They ___ the flowers in their garden every morning.
- Tom never ___ home on weekends. He is always traveling.
- My mother always ___ a lot of clothes when she gets her salary.
- My father and I ___ games 2 times a week.
- Those soccer players ___ 5 meals a day.
- My students ___ to school by taxi.
- Luis ___ enough at night, so he is always tired in the morning.
Bài tập số 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành câu
- Arti ___ for a walk in the evening.
- goes
- go
- going
- I ___ at a school.
- works
- work
- working
- Martin and his husband ___ in France.
- live
- living
- lives
- Huong and Sophia ___ German very well.
- speaking
- speaks
- speak
- Huy ___ a handsome salary.
- earning
- earn
- earns
- Emily___ to be a singer.
- wanting
- wants
- want
- My friend ___ with her mother.
- live
- living
- lives
- Janet ___ delicious cookies.
- make
- making
- makes
- Plants ___ water and sunlight for making their food.
- needs
- needing
- need
- Her grandmother ___ her pet dog.
A. adore - adores
- adoring
- Roman and Sofia ___ to play card games.
- likes
- liking
- like
- Cows ___ on grass.
- feed
- feeding
- feeds
Bài tập số 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
- My brother ___ near his company. (live)
- Leon ___ swimming and camping. (love)
- We ___ in the meeting room right now. (not be)
- I ___ housework, so my mother ___ it all. (not do) (do)
- When Tommy ___ busy, he ___ very impatient. (be) (be)
- My grandmother ___ very patient. (be)
- My family ___ every Sunday. (cook)
- Nhung ___ my friend. (not be)
- That employee ___ on Monday. (not work)
- Hura and Eugene___ good parents. (be)
- My uncle and aunt ___ to yoga. (not go)
- Pretty, she ___ my best friend. (be)
Đáp án bài tập tiếng Anh lớp 6 thì hiện tại đơn
Đáp án bài tập số 1: Chọn động từ am/ is/ are (not) điền vào chỗ trống hoàn thành câu
- Her English teacher ___ (not) from England.
=> Her English teacher isn’t from England.
- My parents ___ very excited about the trip.
=> My parents are very excited about the trip.
- They ___ ready for the exam.
=> They are ready for the exam.
- I ___ (not) very sleepy now.
=> I am not very sleepy now.
- We ___ (not) a child anymore.
=> We are not children anymore.
- Helen’s house ___ very modern.
=> Helen’s house is very modern.
- She ___ (not) a travel lover.
=> She is not a travel lover.
- Tom, Luci and Jeny ___ (not) friendly.
=> Tom, Luci and Jeny aren’t friendly.
- Claire and Phil ___ kind people.
=> Claire and Phil are kind people.
- Our manager___ in the meeting room.
=> Our manager is in the meeting room.
- Anna ___ a hard-working student.
=> Anna is a hard-working student.
- When my brother ___ busy, he doesn’t talk to anyone.
=> When my brother is busy, he doesn’t talk to anyone.
Đáp án bài tập số 2: Hoàn thành câu sử dụng don’t/ doesn’t
- My aunt and Lan ___ go shopping together. They have different tastes in fashion.
=> My aunt and Lan don’t go shopping together. They have different tastes in fashion.
- David ___ have enough sleep. That’s why he always looks tired.
=> David doesn’t have enough sleep. That’s why he always looks tired.
- My sister and I ___ like yoga. We think it’s boring.
=> My sister and I don’t like yoga. We think it’s boring.
- My sisters ___ live in big cities. They live in the countryside.
=> My sisters don’t live in big cities. They live in in the countryside.
- Our lazy sister ___ do housework.
=> Our lazy sister doesn’t do housework.
- They ___ know much about that co-worker. They rarely talk to her.
=> They don’t know much about that co-worker. They rarely talk to her.
- ___ play near the river.
=> Don’t play near the river.
- My girlfriend ___ live near her company. It takes her 2 hours to go to the office every day.
=> My girlfriend doesn’t live near his company. It takes her 2 hours to go to the office every day.
- My husband ___ work on Sundays, so he always spends time with me.
=> My husband doesn’t work on Sundays, so he always spends time with me.
- Philips ___ go to work on Saturdays, so they always take their children to the zoo.
=> Philips doesn’t go to work at weekends, so he takes their children to the mall.
- We ___ have a house, so they want to buy a house.
=> We don’t have a house, so we want to buy a house.
- Lisa ___ listen to me. That’s why I’m very angry.
=> Lisa doesn’t listen to me. That’s why I’m very angry.
Đáp án bài tập số 3: Sử dụng từ gợi ý để hoàn thành câu
- That employee ___ 2 reports a week.
=> That employee writes 2 reports a week.
- That girl ___ a friendly person. She does talk to anyone.
=> That girl is a friendly person. She does talk to anyone.
- Alisa doesn’t drink enough water, but she ___ a lot of milk.
=> Alisa doesn’t drink enough water, but she drinks a lot of milk.
- Our manager ___ very serious.
=> Our manager is very serious.
- Sofia ___ a small house in the countryside.
=> Sofia has a small house in the countryside.
- They ___ the flowers in their garden every morning.
=> They water the flowers in their garden every morning.
- Tom never ___ home on weekends. He is always traveling.
=> Tom never stays home on weekends. He is always traveling.
- My mother always ___ a lot of clothes when she gets her salary.
=> My mother always buys a lot of clothes when she gets her salary.
- My father and I ___ games 2 times a week.
=> My father and I play games 2 times a week.
- Those soccer players ___ 5 meals a day.
=> Those soccer players eat 5 meals a day.
- My students ___ to school by taxi.
=> My students go to school by taxi.
- Luis ___ enough at night, so he is always tired in the morning.
=> Luis doesn’t sleep enough at night, so he is always tired in the morning.
Đáp án bài tập số 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành câu
1. A. goes | 2. B. work | 3. A. live | 4. B. speaks |
5. C. earns | 6. B. wants | 7. C. lives | 8. C. makes |
9. C. need | 10. B. adores | 11. C. like | 12. A. feed |
Đáp án bài tập số 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
- My brother ___ near his company. (live)
=> Mybrother lives near his company.
- Leon ___ swimming and camping. (love)
=> Leon loves swimming and camping.
- We ___ in the meeting room right now. (not be)
=> We aren’t in the meeting room right now.
- I ___ housework, so my mother ___ it all. (not do) (do)
=> I don’t do housework, so my mother does it all.
- When Tommy ___ busy, he ___ very impatient. (be) (be)
=> When Tommy is busy, he is very impatient.
- My grandmother ___ very patient. (be)
=> My grandmother is very patient.
- My family ___ every Sunday. (cook)
=> My family cooks every Sunday.
- Nhung ___ my friend. (not be)
=> Nhung isn’t my friend.
- That employee ___ on Monday. (not work)
=> That employee doesn’t work on Monday.
- Hura and Eugene___ good parents. (be)
=> Hura and Eugene are good parents.
- My uncle and aunt ___ to yoga. (not go)
=> My uncle and aunt don’t go to yoga.
- Pretty, she ___ my best friend. (be)
=> Pretty, she is my best friend.
Sau khi đã tham khảo bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 cùng The Dewey Schools, hy vọng các em học sinh đã ghi nhớ kiến thức đồng thời cải thiện trình độ tiếng Anh của mình. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật liên tục các thông tin mới nhất về ngữ pháp và bài tập tiếng Anh nhé. Chúc các em học tập tiến bộ.