Các em học sinh đã hoàn thành kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 và hồi hộp chờ đợi kết quả. Tìm hiểu các trường xét học bạ và điểm chuẩn là 1 trong những bước quan trọng để các em chuẩn bị tốt cho tương lai học tập sau này.
Nội dung bài viết dưới đây, The Dewey Schools đã tổng hợp danh sách các trường đại học xét tuyển học bạ THPT năm 2024, mời các phụ huynh và học sinh tham khảo nhé.
Phương thức xét học bạ THPT của các trường đại học
Trong vài năm gần đây, tỷ lệ học sinh chọn phương thức xét học bạ THPT để nhập học đại học chiếm 30 – 40%. Xét học bạ THPT là phương thức xét tuyển sớm dùng để xét tuyển đại học năm 2024 của phần lớn các trường đại học của Việt Nam. Trong đó nhiều trường đã bắt đầu nhận hồ sơ từ rất sớm là tháng 12/ 2023.
Lợi thế xét học bạ THPT
Xét tuyển học bạ THPT là phương thức xét tuyển độc lập với xét nguyện vọng. Phương thức này mang đến nhiều lợi thế cho học sinh:
- Giúp học sinh chủ động nắm bắt cơ hội trúng tuyển của bản thân
- Xét tuyển bằng chính điểm học tập nên hạn chế áp lực về tâm lý làm ảnh hưởng đến sức khỏe
- Hình thức xét tuyển dễ dàng, hồ sơ đơn giản, thời gian nộp hồ sơ linh hoạt
- Xét tuyển học bạ không ảnh hưởng đến xét tuyển nguyện vọng nên thí sinh có thể tiếp tục nộp hồ sơ vào các trường còn xuất xét tuyển sau khi có điểm thi THPT Quốc gia 2024
Cách tính điểm xét học bạ THPT
Cách tính điểm xét học bạ THPT
Nắm bắt cách tính điểm xét tuyển học bạ THPT giúp các em chủ động xác định số điểm đạt được của mình. Học sinh cần lưu ý mỗi trường sẽ có quy định xét tuyển theo học kỳ học bạ khác nhau. Ví dụ:
- Xét tuyển học bạ năm học lớp 12 tính theo điểm trung bình cả năm học
Ví dụ: Học sinh xét tuyển theo điểm trung bình năm học lớp 12 cho tổ hợp môn học A00 Toán – Lý – Hóa
=> Điểm xét tuyển học bạ theo công thức: Tổng điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + điểm trung bình môn Lý lớp 12 + điểm trung bình môn Hóa lớp 12
=> Đối chiếu với điều kiện xét tuyển và trường chọn từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu
- Xét tuyển học bạ 5 học kỳ gồm học kỳ I + II lớp 10, học kỳ I + II lớp 11, học kỳ I lớp 12
Ví dụ: Học sinh xét tuyển theo điểm trung bình 5 kỳ học (học kỳ I + II lớp 10, học kỳ I + II lớp 11, học kỳ I lớp 12) cho tổ hợp môn học A00 Toán – Lý – Hóa
=> Điểm xét tuyển học bạ theo công thức: Tổng điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn Toán 5 kỳ học + điểm trung bình môn Lý 5 kỳ học + điểm trung bình môn Hóa 5 kỳ học
=> Đối chiếu với điều kiện xét tuyển và trường chọn từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu
- Xét tuyển học bạ 6 học kỳ gồm học kỳ I + II lớp 10, học kỳ I + II lớp 11, học kỳ I + II lớp 12
Ví dụ: Học sinh xét tuyển theo điểm trung bình 6 kỳ học (học kỳ I + II lớp 10, học kỳ I + II lớp 11, học kỳ I + II lớp 12) cho tổ hợp môn học A00 Toán – Lý – Hóa
=> Điểm xét tuyển học bạ theo công thức: Tổng điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn Toán 6 kỳ học + điểm trung bình môn Lý 6 kỳ học + điểm trung bình môn Hóa 6 kỳ học
=> Đối chiếu với điều kiện xét tuyển và trường chọn từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu
Bên cạnh đó, việc xét tuyển học bạ dựa vào ngành học thí sinh đăng ký xét tuyển. Cách tính dựa vào tổng điểm của các tổ hợp môn tương ứng với ngành học đã đăng ký.
Ví dụ: Học sinh chọn xét tuyển ngành Tài chính – Ngân hàng của Trường Đại học Tài chính – Kế toán, xét tuyển học bạ tổ hợp các môn xét tuyển như A01 Toán – Vật lý – Tiếng Anh, A00 Toán – Vật lý – Hóa học, D01 Toán – Ngữ Văn – Tiếng Anh
Nhiều cha mẹ quan tâm:
- 10 trường đại học công lập ở Hà Nội tốt và chất lượng nhất
- 12 trường đại học dân lập ở Hà Nội có chất lượng dạy học tốt
Danh sách các trường xét học bạ THPT 2024 và điểm chuẩn
Dưới đây là danh sách các trường xét học bạ THPT 2024 và điểm chuẩn mời phụ huynh, học sinh cùng theo dõi:
STT | Trường | Điểm chuẩn xét học bạ THPT (điểm) |
1 | ĐH Nông lâm TP.HCM | 18 – 27 |
2 | HV Thanh thiếu niên Việt Nam | 20 – 27,5 |
3 | Khoa Quốc tế – ĐH Huế | 20 – 26 |
4 | ĐH Sư phạm – ĐH Huế | 21 – 29 |
5 | ĐH Nông lâm – ĐH Huế | 18 – 21 |
6 | ĐH Ngoại ngữ – ĐH Huế | 18 – 28,2 |
7 | Đại học Luật – ĐH Huế | 21 |
8 | Khoa KT & Công nghệ – ĐH Huế | 18,5 – 20,5 |
9 | ĐH Khoa học – ĐH Huế | 10 – 20,5 |
10 | ĐH Nghệ thuật – ĐH Huế | 20 – 24,3 |
11 | ĐH Du lịch – ĐH Huế | 19 – 25 |
12 | HV Cán bộ TP.HCM | 23,55 – 26,55 |
13 | Đại học Hà Nội | 16,16 – 33,47 |
14 | Y Dược – ĐH Đà Nẵng | 25,59 – 26,2 |
15 | ĐH Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng | 24,56 – 28,74 |
16 | ĐH Sư Phạm – ĐH Đà Nẵng | 19 – 29 |
17 | ĐH Kinh tế – ĐH Đà Nẵng | 26 – 28 |
18 | ĐH Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng | 18,75 – 28,83 |
19 | ĐH SP Kỹ thuật – ĐH Đà Nẵng | 17,68 – 27,23 |
20 | ĐH Sư phạm Hà Nội | 18,8 – 29,71 |
21 | ĐH Giao thông Vận tải | 18 – 28,80 |
22 | ĐH Luật TP.HCM | 22,5 – 24,5 |
23 | Đại học Hạ Long | 18 – 27 |
24 | ĐH Ngân hàng TP.HCM | – Phương thức tổng hợp: 90-108 – Điểm chuẩn xét học bạ dựa vào đánh giá đầu vào trên máy tính: 229 – 315,25 |
25 | HV Chính sách & Phát triển | 17,3 – 33,56 |
26 | Đại học Duy Tân | 18 |
27 | Đại học Phenikaa | 21 – 27 |
28 | Đại học Thủy lợi | 20,51 – 29 |
29 | ĐH Xây dựng Hà Nội | 22,5 – 27,5 |
30 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | 25,74 – 28,97 |
31 | Đại học Hùng Vương | 20 – 32 |
32 | HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 21,53 – 28 |
33 | ĐH Khoa học – ĐH Thái Nguyên | 17 – 20 |
34 | ĐH Bách khoa Hà Nội | – Diện 1.3: 70,89 – 104,58 (thang điểm 110) |
35 | ĐH Ngoại thương | 26,5 – 30 |
36 | Đại học Ngoại ngữ | 8 – 9,4 (thang điểm 10) |
37 | Đại học Luật Hà Nội | 22,82 – 30 |
38 | Học viện Hàng không Việt Nam | 18 – 27 |
39 | Học viện Ngân hàng | 26,4 – 29,9 |
40 | PV Bắc Ninh – HV Ngân Hàng | 25,35 |
41 | PV Phú Yên – HV Ngân Hàng | 19,5 |
42 | ĐH Ngân hàng TPHCM | 229,5 – 315,25 (thang điểm 450) |
43 | Đại học Thương mại | 22 – 29 |
44 | ĐH KT – Kỹ thuật Bình Dương | 15 -22 |
45 | ĐH Quốc tế Sài Gòn | 18 – 19 |
46 | Đại học CMC | 21 -23 |
47 | ĐH Công nghệ TP.HCM | 18 – 24 |
48 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng | 18 – 24 |
49 | Đại học Văn Lang | 18 – 24 |
50 | Đại học Gia Định | 16,5 |
51 | HV Phụ nữ Việt Nam | 20 – 25,5 |
52 | Đại học Đại Nam | 18 – 24 |
53 | ĐH Công nghệ Sài Gòn | 18 |
54 | ĐH Thái Bình Dương | 6,0 (thang điểm 10) |
55 | ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM | 18 – 25 |
56 | ĐH Kiến trúc Đà Nẵng | 19 – 23 |
57 | ĐH Công nghệ GTVT | 18 – 26 |
58 | Đại học Phan Thiết | 6 – 6,5 (thang điểm 10) |
59 | Đại học Văn hiến | – Hình thức 1, 2, 3: 18 – Hình thức 4: Tổng điểm TB năm lớp 12 đạt 6 điểm trở lên. – Ngành Thanh nhạc và Piano: hình thức 1, 2, 3 môn Văn từ 5 điểm và tham dự kỳ thi riêng do trường tổ chức – Ngành Sức khỏe: Tổ hợp 3 môn xét tuyển từ 19,5 điểm, học lực lớp 12 từ loại Khá |
60 | Đại học Hòa Bình | 15 – 17 |
61 | ĐH Công nghệ miền Đông | 16,5 – 21 |
62 | Đại học Đông Á | 18 – 24 |
63 | ĐH Kinh tế – Tài chính TP.HCM | 18 |
64 | ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên) | 17-20 |
65 | Đại học Phan Châu Trinh | 16 – 24 |
66 | Học viện Ngoại giao | 21,93 – 23,82 |
67 | ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội | 19 – 21 |
68 | ĐH Kinh tế TP.HCM | 49 – 77 (thang điểm 100) |
69 | Đại học Vinh | 20 – 25 |
70 | Đại học Tiền Giang | 18 – 19,3 |
71 | KH liên ngành & Nghệ thuật – ĐH Quốc Gia HN | 24,06 – 26,25 |
72 | ĐH Kiến trúc Hà Nội | 19 – 23,5 |
73 | ĐH Nguyễn Tất Thành | 6 – 8,3 |
74 | HV Nông nghiệp Việt Nam | 22 – 25 |
75 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 21 – 28,5 |
76 | ĐH Nha Trang | 22 – 30 |
77 | ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu | 18 – 24 |
78 | ĐH Điện Lực | 19 – 25,75 |
79 | Đại học Quy Nhơn | 18 – 29,5 |
80 | Đại học Việt Đức | 7,5 – 8 |
81 | ĐH Cần Thơ | Chương trình chất lượng cao: 23 – 27,6 Chương trình đại trà: 18 – 29,6 |
82 | Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh – ĐH Đà Nẵng | 19,23 |
83 | ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum | 15 – 20 |
84 | ĐH CNTT & truyền thông Việt – Hàn – ĐH Đà Nẵng | 24 – 27 |
85 | ĐH Ngoại ngữ Tin học TP.HCM | 18 – 25 |
Một số lưu ý khi xét học bạ THPT năm 2024
Để chuẩn bị tốt cho việc nộp hồ sơ xét học bạ THPT 2024 tại các trường được thuận lợi, các thí sinh cần lưu ý:
- Các trường xét điểm kèm theo bậc hạnh kiểm của thí sinh
- Thí sinh đỗ tốt nghiệp THPT và có điểm của từng môn trong tổ hợp 3 môn phải cao hơn mức điểm theo tiêu chí của trường đã công bố
- Thí sinh vẫn có thể đăng ký nguyện vọng vào trường khác khi đã xét học bạ vào 1 trường
- Thí sinh vẫn có thể đăng ký nguyện vọng khác với 1 tổ hợp môn khác trong cùng 1 trường
- Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển học bạ vào 1 trường dù không đăng ký nguyện vọng vào trường đó
- Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạn và nhiều ngành và nhiều trường khác nhau không giới hạn số lượng hồ sơ
- Thí sinh nên nộp hồ sơ xét tuyển học bạ sớm để tăng khả năng trúng tuyển
- Thí sinh vần tìm hiểu rõ điều kiện xét tuyển học bạ của nhà trường để chuẩn bị và nộp đầy đủ giấy tờ cần thiết theo yêu cầu
Một số lưu ý không thể bỏ qua khi xét tuyển học bạ THPT năm 2024
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các trường Đại học/ Cao đẳng xét học bạ sẽ thông báo kết quả cho thí sinh trước 17 giờ ngày 10/7/2024. Thí sinh cần nhập nguyện vọng lên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển từ ngày 18/7 – 17h ngày 30/7/2024.
Bên cạnh đó các em học sinh nên lưu ý các trường liên tục cập nhật phương án tuyển sinh và công khai thông tin để học sinh có thể kịp thời nắm bắt. Thời gian công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 là 8h00 ngày 17/7/2024. Thời gian công bố điểm chuẩn năm 2024 trước 17h00 ngày 19/8/2024.
Xem thêm: Tư vấn hướng nghiệp và Đại học