Trường học không chỉ là nơi đào tạo về tri thức, kỹ năng mà còn là môi trường văn hóa, giáo dục rèn luyện về nhân cách, phẩm chất đạo đức, lối sống lý tưởng của thế hệ trẻ. Quy tắc ứng xử trong trường học chính là nền tảng cho văn hóa học đường văn minh, ươm mầm tri thức và đạo đức cho người học. Từ đó góp phần quan trọng định hướng các ứng xử, hành vi phù hợp cho học sinh.
Văn hóa giao tiếp, ứng xử trong nhà trường đúng mực tạo chuyển biến căn bản về ứng xử cho học sinh, giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý để phát triển năng lực, hoàn thiện nhân cách và lối sống, xây dựng văn hóa trường học lành mạnh, thân thiện. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng của giáo dục đào tạo, xây dựng lòng nhân ái, yêu nước, tính trung thực, nghĩa tình, cần cù sáng tạo và đoàn kết cho mỗi người. Quy tắc ứng xử trong trường học được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định rõ. Chúng ta cùng tìm hiểu thông tin chi tiết của Bộ Quy tắc trong nội dung tiếp theo của bài viết.
Tầm quan trọng khi xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử trong trường học
Văn hóa ứng xử trong trường học tạo nên môi trường học tập thân thiện, an toàn
Quy tắc ứng xử là những quy định về đạo đức, hành vi của học sinh trong mối quan hệ với giáo viên, bạn bè, cán bộ, công nhân viên nhà trường và với cộng đồng. Đây là quy tắc được xây dựng dựa trên giá trị truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc phù hợp với lứa tuổi học sinh trong môi trường giáo dục.
Xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử trong trường học đóng vai trò quan trọng bởi:
- Xây dựng môi trường học tập thân thiện, an toàn: Văn hóa ứng xử trong trường học, lớp học giúp học sinh ý thức được bổn phận, trách nhiệm của chính mình, từ đó có cách cư xử đúng mức, tôn trọng bạn bè và những người xung quanh để tạo nên môi trường học tập thân thiện, an toàn, khuyến khích học tập và phát triển toàn diện.
- Giáo dục ý thức chấp hành pháp luật: Bộ Quy tắc ứng xử trong nhà trường được xây dựng dựa xây dựng dựa trên các quy định của pháp luật. Quy tắc ứng xử có tầm quan trọng lớn trong việc giúp người học hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ của bản thân, nâng cao ý thức chấp hành, tránh hành vi vi phạm pháp luật.
- Hình thành nhân cách cho người học: Quá trình thực hiện quy tắc ứng xử giúp học sinh rèn luyện, hình thành nhân cách bao gồm các thói quen tốt, phẩm chất, đạo đức, lối sống văn minh và chuẩn mực. Đây là nền tảng quan trọng giúp các em vững bước trong quá trình học tập, phát triển trwor thành những công dân tương lai có ích cho xã hội.
>>> Xem thêm: 6 giải pháp bảo vệ an toàn trường học cho học sinh
Mục đích của Bộ Quy tắc ứng xử trong trường học
Mục đích của bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường quy định tại Điều 2 Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT. Trên cơ sở Thông tư, mục đích Bộ Quy tắc ứng xử bao gồm một số nội dung:
- Điều chỉnh cách ứng xử theo chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục của dân tộc, phù hợp với đặc trưng văn hóa của từng địa phương và điều kiện thực tiễn cho các thành viên trong cơ sở giáo dục; ngăn ngừa và xử lý kịp thời và hiệu quả các hành vi thiếu tính giáo dục, hành vi tiêu cực trong cơ sở giáo dục.
- Xây dựng văn hóa học đường, đảm bảo môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn, thân thiện và phòng, chống bạo lực học đường.
Quy tắc ứng xử trong nhà trường điều chỉnh cách ứng xử theo chuẩn mực đạo đức xã hội
Nguyên tắc xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử trong trường học
Nguyên tắc xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử của học sinh trong trường học, cơ sở giáo dục theo Điều 3 Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT. Trên cơ sở Thông tư nguyên tắc xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử như sau:
- Nguyên tắc xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử tuân thủ các quy định của pháp luật, phù hợp với thuần phong mỹ tục, chuẩn mực đạo đức và truyền thống văn hóa của dân tộc.
- Nguyên tắc thể hiện được các giá trị cốt lõi là trách nhiệm, nhân ái, tôn trọng, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ của mỗi thành viên trong cơ sở giáo dục đối với mình, đối với người khác và đối với môi trường xung quanh.
- Bảo đảm định hướng giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, năng lực và phát triển phẩm chất của người học; nâng cao đạo đức nghề nghiệp của giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý và trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục.
- Xây dựng Bộ quy tắc dễ hiểu, dễ thực hiện, phù hợp với cấp học, lứa tuổi và đặc trưng văn hóa mỗi vùng miền
- Việc xây dựng, bổ sung, sửa đổi nội dung Bộ Quy tắc ứng xử phải được thảo luận khác quan, dân chủ, công khai và nhận được sự đồng thuận của đa số thành viên trong cơ sở giáo
Nội dung của Bộ Quy tắc ứng xử trong trường học
Nội dung của Bộ Quy tắc ứng xử trong trường học theo Chương II Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT. Trên cơ sở thông tư, các quy định cụ thể đối với từng chủ thể trong trường học cụ thể như sau:
Quy tắc ứng xử chung
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công viên chức, nhà giáo, người học, người lao động và công dân
- Thực hiện lối sống tích cực, lành mạnh, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ mọi người
- Giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cơ sở giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, xanh – sạch – đẹp và thân thiện
- Cán bộ quản lý, giáo viên phải sử dụng trang phục lịch sự và phù hợp với hoạt động, môi trường giáo dục; nhân viên cơ sở giáo dục phải sử dụng trang phù phù hợp với tính chất công việc, môi trường giáo dục
Tìm hiểu quy tắc ứng xử trong nhà trường với từng đối tượng cụ thể
Người học phải sử dụng trang phục gọn gàng, sạch sẽ phù hợp với lứa tuổi, phù hợp với các hoạt động giáo dục; khách đến cơ sở giáo dục, phụ huynh học sinh phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục
- Mọi thành viên đến trường không được sử dụng trang phục gây phản cảm
- Không sử dụng đồ uống có cồn, không hút thuốc, không sử dụng chất cấm trong trường học theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội theo quy định pháp luật
- Không sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền, phát tán, bình luận những thông tin, hình ảnh trái đường lối chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, trái với thuần phong mỹ tục hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục
- Không gian lận, vu khống, dối trá, quấy rối, gây hiềm khích, đe dọa, ép buộc, bạo lực với người khác
- Không làm tổn hại đến danh dự, sức khỏe, nhân phẩm của người khác, bản thân và uy tín tập thể
Quy tắc ứng xử trong nhà trường của cán bộ quản lý
Quy tắc ứng xử trong trường học của cán bộ quản lý với người học
- Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục dùng ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu với người học
- Cán bộ quản lý làm việc trách nhiệm, yêu thương và bao dung
- Đối xử công bằng, tôn trọng sự khác biệt, lắng nghe và động viên, khích lệ người học. Cán bộ quản lý không được xúc phạm, trù dập, ép buộc, bạo hành người học.
Quy tắc ứng xử của cán bộ quản lý với giáo viên và nhân viên
- Ngôn ngữ tôn trọng, chuẩn mực, động viên và khích lệ
- Cán bộ quản lý gương mẫu, nghiêm túc, đồng hành trong công việc
- Bảo vệ danh dự, uy tín, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo viên, nhân viên
- Dân chủ, công bằng, minh bạch và đoàn kết. Không gây khó khăn, hách dịch, định kiến, thiên vị, xúc phạm, vụ lợi, né tránh trách nhiệm hoặc che dấu vi phạm, đổ lỗi
Quy tắc ứng xử trong trường học của cán bộ quản lý với giáo viên và nhân viên
Ứng xử của cán bộ quản lý với cha mẹ người học
- Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trợ, hợp tác, chia sẻ, hỗ trợ, thân thiện
- Không xúc phạm, phiền hà, gây khó khăn, vụ lợi
Ứng xử của cán bộ quản lý với khách đến cơ sở giáo dục
- Ngôn ngữ chuẩn mực, đúng mực, lịch sự, tôn trọng
- Không gây khó khăn, xúc phạm, vụ lợi, phiền hà
Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục của giáo viên
Quy tắc ứng xử đối với người học của giáo viên
- Ngôn ngữ dễ hiểu, chuẩn mực, khen hoặc phê bình phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng
- Trách nhiệm, bao dung, yêu thương, mẫu mực
- Đối xử công bằng, tôn trọng sự khác biệt, lắng nghe và động viên, tư vấn, khích lệ người học
- Tích cực phòng chống bạo lực học đường, xây dựng quy tắc ứng xử trong lớp học, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn, thân thiện
Không gây tổn thương, xúc phạm, vụ lợi; không trù dập, bạo hành, định kiến, xâm hại, thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của người học
Quy tắc ứng xử đối với người học của giáo viên
Quy tắc ứng xử trong trường học của giáo viên với cán bộ quản lý
- Ngôn ngữ trung thực, tôn trọng, cầu thị, tham mưu tích cực, thể hiện rõ chính kiến
- Phục tùng sự điều hành, chỉ đạo và phân công của cán bộ quản lý theo quy định. Không gây mất đoàn kết, xúc phạm, thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi sai phạm của lãnh đạo
Quy tắc ứng xử với nhân viên, đồng nghiệp của giáo viên
- Ngôn ngữ trung thực, đúng mực, cầu thị, thân thiện, hỗ trợ, chia sẻ
- Tôn trọng sự khác biệt của nhân viên, đồng nghiệp
- Bảo vệ danh dự, uy tín, nhân phẩm của nhân viên, đồng nghiệp. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết, vô cảm
Quy tắc ứng xử với phụ huynh người học
- Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, trung thực, thân thiện, chia sẻ, hợp tác
- Không áp đặt, vụ lợi, xúc phạm
Quy tắc ứng xử của giáo viên với khách đến cơ sở giáo dục
- Ngôn ngữ tôn trọng, đúng mực
- Giáo viên không gây khó khăn, phiền hà, xúc phạm
Quy tắc ứng xử của giáo viên với khách đến cơ sở giáo dục
Quy tắc ứng xử của nhân viên
Quy tắc ứng xử với người học
- Ngôn ngữ chuẩn mực, trách nhiệm, tôn trọng, khoan dung, giúp đỡ
- Không gây phiền hà, khó khăn, bạo lực, xúc phạm
Ứng xử với giáo viên, cán bộ quản lý
- Ngôn ngữ thân thiện, đúng mực, hợp tác
- Không gây mất đoàn kết, không xúc phạm, né tránh trách nhiệm
Ứng xử với khách đến cơ sở giáo dục, phụ huynh người học
- Ngôn ngữ tôn trọng, đúng mực
- Không xúc phạm, phiền hà, gây khó khăn
Quy tắc ứng xử trong trường học của học sinh
Học sinh thân thiện, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng bạn bè
Quy tắc ứng xử với giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
- Kính trọng, trung thực, lễ phép, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định
- Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm danh dự, tinh thần, bạo lực, nhân phẩm
Quy tắc ứng xử với học sinh khác
- Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, giúp đỡ, hợp tác và tôn trọng sự khác biệt
- Không nói tục, miệt thị, chửi bậy, gây mất đoàn kết, xúc phạm; không lôi kéo, bịa đặt; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến nhân phẩm, danh dự học sinh khác
Ứng xử với cha mẹ, người thân: Lễ phép, kính trọng, trung thực, yêu thương
Ứng xử với khách đến trường học: Lễ phép, tôn trọng
Quy tắc ứng xử trong trường học của cha mẹ học sinh
Quy tắc ứng xử trong trường học của cha mẹ học sinh
Quy tắc ứng xử của cha mẹ học sinh với học sinh
- Ngôn ngữ tôn trọng, đúng mực, khích lệ, chia sẻ, yêu thương, thân thiện
- Không bạo lực, không xúc phạm
Quy tắc ứng xử với giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên
- Tôn trọng, hợp tác, trách nhiệm, chia sẻ
- Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm danh dự, tinh thần và nhân phẩm
Quy tắc ứng xử khi đến cơ sở giáo dục của khách
Ứng xử của khách đến trường học với học sinh
- Ngôn ngữ tôn trọng, thân thiện, đúng lực
- Không bạo lực, xúc phạm
Quy tắc ứng xử của khách đến trường với giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
- Tôn trọng, đúng mực
- Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm danh dự, tinh thần và nhân phẩm
Một số ví dụ thực tế về quy tắc ứng xử trong trường học
Học sinh nghiêm túc thực hiện các quy định học tập tại trường
Xây dựng quy tắc ứng xử trong lớp học, trường học là những chuẩn mực, giá trị và hành vi ứng xử văn hóa thông qua học tập, làm việc, giao tiếp, sinh hoạt… Thực hiện việc điều chỉnh lại cách thức ứng xử trong nhà trường của học sinh, giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý theo thuần phong mỹ tục. Từ đó tạo dựng môi trường học tập và làm việc thân thiện, trách nhiệm, hợp tác, cởi mở, văn minh, trung thực.
Dưới đây là một số ví dụ thực tế về quy tắc văn hóa ứng xử của học sinh trong nhà trường:
- Học sinh chào hỏi giáo viên, nhân viên, cán bộ, bạn bè khi đến trường, ra vào lớp
- Nghiêm túc, chăm chỉ, tập trung trong giờ học, ghi chép bài đầy đủ bài giảng của giáo viên
- Tham gia thảo luận sôi nổi, tích cực trong làm việc nhóm, tuân thủ quy định của lớp học
- Thực hiện học bài và làm bài tập đúng hạn, đầy đủ
- Hòa đồng, giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập, sinh hoạt
- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ tốt trang thiết bị, dụng cụ học tập của lớp học, trường học
- Mặc trang phục, đồng phục đúng theo quy định của nhà trường
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình các hoạt động ngoại khóa và hoạt động khác do nhà trường tổ chức
- Chủ động hỗ trợ, giúp đỡ trẻ em, người già, người tàn tật
Quy tắc ứng xử trong trường học là trách nhiệm chung của học sinh, giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý. Tất cả cần nghiêm chỉnh chấp hành để xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh, hoàn thành mục tiêu giáo dục đào tạo của nhà trường.
>>> Nhiều cha mẹ quan tâm: 9 cách xây dựng môi trường học tập tích cực cho học sinh