Kỹ thuật ô tô thi khối nào là câu hỏi được rất nhiều học sinh quan tâm khi định hướng theo đuổi ngành học liên quan đến công nghệ và cơ khí hiện đại. Ngành kỹ thuật ô tô không chỉ mang đến cơ hội việc làm rộng mở mà còn đòi hỏi thí sinh có năng lực học tập tốt ở các môn khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Bài viết dưới đây, The Dewey Schools sẽ giúp bạn hiểu rõ các khối thi xét tuyển ngành kỹ thuật ô tô, chương trình học, điểm chuẩn cũng như triển vọng nghề nghiệp trong tương lai.
1. Kỹ thuật ô tô thi khối nào?
Để giúp thí sinh có thêm nhiều cơ hội lựa chọn phù hợp với năng lực bản thân, hiện nay các trường Đại học và Cao đẳng đã mở rộng tổ hợp xét tuyển ngành Công nghệ Ô tô với nhiều khối thi đa dạng. Cụ thể như sau:
1.1. Khối A
Khi nhắc đến ngành Công nghệ Ô tô thi khối nào, khối A luôn là lựa chọn phổ biến và được nhiều thí sinh ưu tiên hàng đầu. Các tổ hợp môn thuộc khối A gồm:
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- A10: Toán, Vật lý, Giáo dục công dân
- A16: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (KHTN)
Khối A đòi hỏi thí sinh có khả năng tư duy logic tốt cùng nền tảng vững chắc ở các môn khoa học tự nhiên. Trong xu thế hội nhập toàn cầu, ngoại ngữ cũng là một lợi thế quan trọng, vì vậy tổ hợp A01 được nhiều bạn lựa chọn khi đăng ký xét tuyển ngành Công nghệ Ô tô.
>>XEM THÊM:
- Kỹ thuật cơ khí thi khối nào? Học gì và cơ hội việc làm 2025
- Kỹ sư xây dựng học khối nào? Top trường & cơ hội việc làm

Khi nhắc đến Công nghệ Ô tô thi khối nào, khối A luôn là lựa chọn phổ biến
1.2 Khối B
Bên cạnh khối A, khối B cũng là một lựa chọn đáng cân nhắc cho những bạn có thế mạnh về các môn tự nhiên và đang băn khoăn “ngành công nghệ ô tô thi khối nào?” có. Tổ hợp phổ biến nhất là:
- B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
1.3 Khối C
Nhiều người thường nghĩ ngành Công nghệ Ô tô chỉ phù hợp với khối tự nhiên, nhưng thực tế hiện nay vẫn có một số trường xét tuyển theo khối C. Các tổ hợp thường gặp là:
- C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
- C02: Toán, Ngữ văn, Hóa học
Việc bổ sung khối C trong xét tuyển đã mở ra thêm cơ hội cho thí sinh có nền tảng xã hội, nhưng vẫn yêu thích kỹ thuật, công nghệ và mong muốn theo đuổi ngành học này.

Việc bổ sung khối C trong xét tuyển đã mở ra thêm cơ hội cho thí sinh có nền tảng xã hội,
1.4 Khối D
Nếu bạn đang cân nhắc xét tuyển ngành Công nghệ Ô tô theo khối D, thì đây cũng là một lựa chọn đáng chú ý. Các tổ hợp môn phổ biến gồm:
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- D11: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
- D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN)
Điểm đặc trưng của các tổ hợp khối D là đều có môn Tiếng Anh, vì vậy ngoài khả năng tư duy và phân tích, thí sinh cần có kỹ năng ngoại ngữ tốt để học tập hiệu quả và dễ dàng tiếp cận các tài liệu chuyên ngành.
>>XEM THÊM:
- Kỳ thi ACT: Cấu trúc, chi phí và cách tính điểm chi tiết
- Lệ phí thi PTE mới nhất: Chi phí thi và những điều cần lưu ý
2. Những trường đại học, cao đẳng đào tạo ngành ô tô tại Việt Nam
Hiện nay, tại các trường Đại học và Cao đẳng, ngành Công nghệ Ô tô, Kỹ thuật Ô tô và Công nghệ Kỹ thuật Ô tô được đào tạo với chương trình và mục tiêu khác nhau. Vì vậy, bên cạnh việc tìm hiểu “ngành công nghệ ô tô thi khối nào” hay “kỹ thuật ô tô thi khối nào”, thí sinh cũng nên tìm hiểu kỹ từng ngành học và định hướng đào tạo của mỗi trường để lựa chọn phù hợp.
2.1. Các trường đào tạo ngành Công nghệ Ô tô (bậc Cao đẳng)
|
STT |
Tên trường |
Tỉnh/Thành phố |
|
1 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật II | TP. Hồ Chí Minh |
|
2 |
Trường Cao đẳng GTVT Trung ương III |
TP. Hồ Chí Minh |
|
3 |
Trường Cao đẳng Bách Khoa Việt Nam |
Hà Nội |
|
4 |
Trường Cao đẳng Công Thương Việt Nam |
Hà Nội |
|
5 |
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải TP.HCM |
TP. Hồ Chí Minh |
|
6 |
Trường Cao đẳng Kinh tế – Công nghệ TP.HCM |
TP. Hồ Chí Minh |
| 7 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội |
Hà Nội |
2.2. Các trường đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (bậc Đại học)
|
STT |
Tên trường |
Tỉnh/Thành phố |
|
1 |
Trường Đại học Giao thông Vận tải |
Hà Nội |
|
2 |
Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh |
TP. Hồ Chí Minh |
|
3 |
Trường Đại học Giao thông Vận tải TP. Hồ Chí Minh |
TP. Hồ Chí Minh |
|
4 |
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội |
Hà Nội |
|
5 |
Trường Đại học Quy Nhơn | Bình Định |
| 6 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh |
TP. Hồ Chí Minh |
|
7 |
Trường Đại học Nha Trang | Khánh Hòa |
| 8 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – ĐH Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
|
9 |
Đại học Giao thông Vận tải – Phân hiệu TP. Hồ Chí Minh | TP. Hồ Chí Minh |
| 10 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
Hà Nội |
|
11 |
Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | Quảng Ninh |
| 12 | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp |
Hà Nội |
|
13 |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Hà Nội |
| 14 | Trường Đại học Sao Đỏ |
Hải Dương |
|
15 |
Trường Đại học Công nghiệp Việt Hưng | Hà Nội |
| 16 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
Hưng Yên |
|
17 |
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì | Phú Thọ |
| 18 | Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh |
TP. Hồ Chí Minh |
|
19 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | Nam Định |
|
20 |
Trường Đại học Trần Đại Nghĩa |
TP. Hồ Chí Minh |
| 21 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
Nghệ An |
|
22 |
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – ĐH Thái Nguyên | Thái Nguyên |
| 23 | Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
Nghệ An |
|
24 |
Trường Đại học Ngô Quyền | Bình Dương |
|
25 |
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương |
Bình Dương |
|
26 |
Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ TP. Hồ Chí Minh |
TP. Hồ Chí Minh |
|
27 |
Trường Đại học Lạc Hồng |
Đồng Nai |
|
28 |
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn |
TP. Hồ Chí Minh |
| 29 | Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
Cần Thơ |
|
30 |
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | Long An |
|
31 |
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
Hà Nội |
| 32 | Trường Đại học Lâm nghiệp |
Hà Nội |
|
33 |
Trường Đại học Thủy Lợi | Hà Nội |
|
34 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
| 35 | Trường Đại học Bình Dương |
Bình Dương |
| 36 | Trường Đại học Nam Cần Thơ |
Cần Thơ |
Những trường đại học, cao đẳng đào tạo ngành ô tô tại Việt Nam
>>XEM THÊM:
- Luật Kinh tế thi khối nào? Tổ hợp xét tuyển mới nhất 2025
- Maastricht University học bổng: Điều kiện, cách săn thành công

Sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô sẽ được trang bị kiến thức nền tảng vững chắc cùng kỹ năng thực tế đa dạng
3. Điểm chuẩn ngành công nghệ kỹ thuật ô tô mới nhất
Sau khi tìm hiểu ngành kỹ thuật ô tô/công nghệ ô tô thi khối nào, chắc hẳn bạn cũng quan tâm đến mức điểm chuẩn của các trường đào tạo ngành này. Dưới đây là bảng tổng hợp điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô năm gần nhất của một số trường đại học tiêu biểu trên toàn quốc.
|
STT |
Mã ngành | Tên trường | Điểm chuẩn |
Tổ hợp môn xét tuyển |
| 1 | 7510205 | Đại học Công nghiệp TP. HCM | 25.00 | A00, A01, C01, X05, X06, X07 |
| 2 | 7510205 | Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội | 24.50 | A00, A01, A02, A03, A10, B00, C01, C02, D01, D07 |
| 3 | 7510205 | Đại học Nông Lâm TP. HCM | 23.50 | A00 |
| 4 | 7510205 | Đại học Điện lực | 22.75 | A00, A01, D01, D07 |
| 5 | 7510205 | Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Nam Định | 22.50 | A00, A01, A02, A03, B00, C01, C02, D01, D07, X02, X05, X06, X07, X10, X11, X14, X15, X26, X27 |
| 6 | 7510205 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 22.50 | A00, A01, X06, X07 |
| 7 | 7510205 | Đại học Quy Nhơn | 22.20 | A00, A01, C01, D01, D07, K01, X06 |
| 8 | 7510205 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | 22.01 | A00, A01, C01, D01, X06, X07 |
| 9 | 7510205 | Đại học Thủ Dầu Một | 21.25 | A00, A01, A02, C01, D01, X01, X02, X05, X07 |
| 10 | 7510205 | Đại học Vinh | 20.50 | A00, A01, A02, C01 |
| 11 | 7510205 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế | 20.00 | A00, A01, D01, K01 |
| 12 | 7510205 | Đại học Đồng Tháp | 18.53 | A00 |
| 13 | 7510205 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 18.00 | A00, A01, D01, D07 |
| 14 | 7510205 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 17.50 | A00, A01, D01, X05, X06, X07, X11, X21 |
| 15 | 7510205 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | 17.33 | A00, A01, A04, A10, D01, D09, D10, X05 |
Lưu ý: Điểm chuẩn có thể thay đổi hàng năm tùy vào phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu và lượng thí sinh đăng ký. Vì vậy, thí sinh nên thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất từ trang tuyển sinh chính thức của từng trường để có lựa chọn chính xác nhất.
4. Cơ hội nghề nghiệp và triển vọng tương lai ngành kỹ thuật ô tô
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô có thể lựa chọn làm việc ở nhiều mảng khác nhau, tùy theo năng lực và định hướng cá nhân:
- Thiết kế và phát triển sản phẩm: Làm việc tại các trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D), tham gia thiết kế chi tiết, hệ thống hoặc toàn bộ xe, cũng như các linh kiện, phụ tùng.
- Sản xuất và lắp ráp: Đảm nhận vai trò kỹ sư vận hành, giám sát hoặc quản lý quy trình sản xuất, lắp ráp tại các nhà máy ô tô, xưởng cơ khí, nhà máy linh kiện.
- Dịch vụ và bảo dưỡng: Làm kỹ sư dịch vụ, cố vấn kỹ thuật hoặc quản lý trung tâm bảo dưỡng, đại lý ô tô.
- Kiểm định và thử nghiệm: Thực hiện công việc kiểm định, đánh giá chất lượng xe và linh kiện tại các cơ quan đăng kiểm hoặc phòng thí nghiệm chuyên ngành.
- Kinh doanh và tiếp thị: Trở thành chuyên viên kinh doanh, tư vấn kỹ thuật hoặc marketing sản phẩm ô tô, linh kiện.
- Giảng dạy và nghiên cứu: Làm giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu kỹ thuật – công nghệ.
- Công nghệ mới: Tham gia phát triển xe điện, xe tự hành, hệ thống kết nối thông minh (IoT) hoặc trí tuệ nhân tạo (AI) trong ô tô – xu hướng đang dẫn đầu trong ngành công nghiệp hiện đại.
>>XEM THÊM:
- Giải đáp Marketing học khối nào? Tổ hợp xét tuyển 2025
- Mẫu thư giới thiệu xin học bổng ấn tượng và chuyên nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô có thể lựa chọn làm việc ở nhiều mảng khác nhau
Tìm hiểu kỹ thuật ô tô thi khối nào là bước khởi đầu cho hành trình chinh phục một ngành nghề năng động, sáng tạo và giàu tiềm năng. Với nhu cầu nhân lực ngày càng cao, đây là lĩnh vực mang lại nhiều cơ hội việc làm và thu nhập hấp dẫn cho những ai có đam mê công nghệ. Nếu bạn muốn được định hướng nghề nghiệp từ sớm và phát triển toàn diện về tư duy, kỹ năng và ngôn ngữ, hãy đến với The Dewey Schools – môi trường học tập chuẩn quốc tế giúp học sinh sẵn sàng chinh phục các ngành kỹ thuật, công nghệ và kỹ sư trong tương lai.




