Số La Mã là một trong những nội dung kiến thức mà học sinh được học trong chương trình Toán lớp 3. Đây là một phần kiến thức quan trọng mà bé cần ghi nhớ để có thể giải quyết các bài tập và áp dụng vào đời sống.
Vậy số la mã là gì? Cách viết và các đọc số la mã từ 1 đến 100 như thế nào? Mẹ hãy cùng bé tìm hiểu bài viết này, The Dewey Schools sẽ có câu trả lời cho những thắc mắc trên!
Số la mã là gì?
Trong Wikipedia có viết :”Số La Mã hay chữ số La Mã là một hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị cụ thể”
Nói cách khác, số La Mã là cách biểu thị giá trị số trong hệ thống số của người La Mã cổ đại. Hệ thống số La Mã được sử dụng để đếm và biểu diễn các số nguyên trong văn bản và tính toán. Hệ thống số này sử dụng các ký hiệu chữ cái và một số quy tắc để biểu thị các giá trị số.
>>Xem thêm: Chi tiết bảng cửu chương từ 1 đến 10 và mẹo ghi nhớ hiệu quả
Bảng số la mã từ 1 đến 100 chi tiết và đầy đủ
Trước khi đi vào bảng số la mã từ 1 đến 100, mẹ hãy giúp bé ghi nhớ lại các ký hiệu số chính trong hệ thống số La mã
- I: 1
- V: 5
- X: 10
- L: 50
- C: 100
- D: 500
- M: 1000
Dựa trên các ký hiệu chính, ta kết hợp các ký hiệu đó lại với nhau sẽ cho ra những con số cụ thể khác. Cách sử dụng chính trong hệ thống số La Mã là kết hợp các ký hiệu này lại với nhau. Quy tắc chung là các ký hiệu có giá trị lớn hơn sẽ được đặt trước ký hiệu có giá trị nhỏ hơn. Nếu ký hiệu có giá trị nhỏ hơn đứng trước ký hiệu có giá trị lớn hơn, thì giá trị của ký hiệu nhỏ sẽ được trừ đi.
>>Xem thêm:Q là tập hợp số gì? Tổng hợp kiến thức về số hữu tỉ 2023
Ví dụ như I kết hợp với V sẽ ra IV là số 4. Tương tự như vậy, dưới đây là tổng hợp 100 số la mã mà mẹ có thể lưu lại để dạy cho bé.
1 = I | 26 = XXVI | 51 = LI | 76 = LXXVI |
2 = II | 27 = XXVII | 52 = LII | 77 = LXXVII |
3 = III | 28 = XXVIII | 53 = LIII | 78 = LXXVIII |
4 = IV | 29 = XXIX | 54 = LIV | 79 = LXXIX |
5 = V | 30 = XXX | 55 = LV | 80 = LXXX |
6 = VI | 31 = XXXI | 56 = LVI | 81 = LXXXI |
7 = VII | 32 = XXXII | 57 = LVII | 82 = LXXXII |
8 = VIII | 33 = XXXIII | 58 = LVIII | 83 = LXXXIII |
9 = IX | 34 = XXXIV | 59 = LIX | 84 = LXXXIV |
10 = X | 35 = XXXV | 60 = LX | 85 = LXXXV |
11 = XI | 36 = XXXVI | 61 = LXI | 86 = LXXXVI |
12 = XII | 37 = XXXVII | 62 = LXII | 87 = LXXXVII |
13 = XIII | 38 = XXXVIII | 63 = LXIII | 88= LXXXVIII |
14 = XIV | 39 = XXXIX | 64 = LXIV | 89 = LXXXIX |
15 = XV | 40 = XL | 65 = LXV | 90 = XC |
16 = XVI | 41 = XLI | 66 = LXVI | 91 = XCI |
17 = XVII | 42 = XLII | 67 = LXVII | 92 = XCII |
18 = XVIII | 43 = XLIII | 68 = LXVIII | 93 = XCIII |
19 = XIX | 44 = XLIV | 69 = LXIX | 94 = XCIV |
20 = XX | 45 = XLV | 70 = LXX | 95 = XCV |
21 = XXI | 46 = XLVI | 71 = LXXI | 96 = XCVI |
22 = XXII | 47 = XLVII | 72 = LXXII | 97 = XCVII |
23 = XXIII | 48 = XLVIII | 73 = LXXIII | 98 = XCVIII |
24 = XXIV | 49 = XLIX | 74 = LXXIV | 99 = XCIX |
25 = XXV | 50 = L | 75 = LXXV | 100 = C |
>>Xem thêm: [CẬP NHẬT 2023] Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Chuẩn Nhất Theo Bộ GD&ĐT
Cách viết số la mã đơn giản
Cách viết số La Mã dựa trên việc sử dụng các ký hiệu chữ cái để biểu diễn các giá trị số. Để học số La Mã từ 1 đến 100, bé cần nhớ 5 ký hiệu sau
- I: 1
- V: 5
- X: 10
- L: 50
- C: 100
Từ các ký hiệu này, cách viết số La Mã sẽ được thực hiện như sau:
Số 1: I
Số 2: II
Số 3: III
Số 4: IV (5 – 1)
Số 5: V
Số 6: VI (5 + 1)
Số 7: VII (5 + 2)
Số 8: VIII (5 + 3)
Số 9: IX (10 – 1)
Số 10: X
Số 11: XI (10 + 1)
Số 12: XII (10 + 2)
Số 13: XIII (10 + 3)
Số 14: XIV (10 – 1 + 5)
Số 15: XV (10 + 5)
Số 16: XVI (10 + 5 + 1)
Số 17: XVII (10 + 5 + 2)
Số 18: XVIII (10 + 5 + 3)
Số 19: XIX (10 – 1 + 10)
Số 20: XX
Số 21: XXI (20 + 1)
Số 22: XXII (20 + 2)
…
Số 30: XXX
…
Số 40: XL (50 – 10)
…
Số 50: L
…
Số 90: XC (100 – 10)
…
Số 100: C
Cách viết số La Mã dựa trên việc kết hợp các ký hiệu theo quy tắc cộng và trừ để biểu diễn các giá trị số khác nhau. Càng lớn giá trị số, càng cần kết hợp nhiều ký hiệu hơn và tuân theo quy tắc của hệ thống số La Mã.
Quy tắc đọc số la mã chính xác
Khi đọc số La Mã, mẹ cần dạy bé tuân theo một số quy tắc cơ bản để hiểu và biểu diễn giá trị số đó đúng cách. Dưới đây là 2 quy tắc cơ bản để đọc số La Mã:
- Đọc từ trái sang phải: Bắt đầu từ ký hiệu chữ cái bên trái và di chuyển sang phải.
- Quy tắc cộng và trừ: Khi một ký hiệu lớn hơn nằm trước một ký hiệu nhỏ hơn, bé sẽ cần thực hiện phép cộng. Khi một ký hiệu lớn hơn nằm sau một ký hiệu nhỏ hơn hoặc bằng, ta sẽ thực hiện phép trừ.
Ví dụ:
- IV nghĩa là “năm trừ một,” tương đương với 4
- IX nghĩa là “mười trừ một,” tương đương với 9
- XI nghĩa là “mười cộng một,” tương đương với 11
- XXII nghĩa là “mười cộng mười cộng một cộng một,” tương đương với 22
- XC nghĩa là “một trăm trừ mười,” tương đương với 90
- C đọc là “một trăm”
Đối với các số lớn hơn, quy tắc cộng và trừ vẫn được áp dụng tương tự, chỉ cần kết hợp các ký hiệu lại với nhau theo quy tắc chung.
Một số dạng bài tập làm quen với số la mã kèm ví dụ minh họa
Khi mới bắt đầu học số la mã, bé có thể rất khó phân biệt các ký tự và gặp khó khăn trong việc ghi nhớ để áp dụng. Lúc này, bé cần rèn luyện bài tập nhiều hơn để tăng cường khả năng ghi nhớ hiệu quả. Mẹ hãy cho bé thử sức với các bài tập dưới đây!
Bài tập đọc số la mã
Hãy đọc các số La Mã sau:
II, IV, VI, IX, XII, XIV, XVIII, XX, XXXV, LVI. LXXXIV
Đáp án:
Số La Mã | Số tự nhiên | Số La Mã | Số tự nhiên |
II | 2 | XVIII | 18 |
IV | 4 | XX | 20 |
VI | 6 | XXXV | 35 |
IX | 9 | XLVIII | 48 |
XII | 12 | LVI | 56 |
XIV | 14 | LXXXIV | 84 |
Bài tập xem đồng hồ số la mã
Hiện nay, các đồng hồ thường được thiết kế 12 giờ theo số la mã. Học cách xem giờ bằng số la mã sẽ giúp bé thành thạo hơn với việc theo dõi thời gian:
Mẹ hãy cùng bé đoán xem đồng hồ đang chỉ mấy giờ nhé!
Đáp án: 8 giờ 51 phút 8 giây
Đáp án: 10 giờ 9 phút
Đáp án: 11 giờ 55 phút hoặc 12 giờ kém 5
Đáp án: 12 giờ 14 phút
Bài tập viết lại số tự nhiên đã cho thành số la mã
Hãy viết là những số tự nhiên sau thành số la mã: 7, 9, 11, 22, 33, 45, 47, 51, 56, 67, 69, 71, 75, 79, 85, 88, 90, 94, 96, 100
Đáp án:
Số tự nhiên | Số la mã | Số tự nhiên | Số la mã |
7 | VII | 69 | LXIX |
9 | IX | 71 | LXXI |
11 | XI | 75 | LXXV |
22 | XXII | 79 | LXXIX |
33 | XXXIII | 85 | LXXXV |
45 | XLV | 88 | LXXXVIII |
47 | XLVII | 90 | XC |
51 | LI | 94 | XCIV |
56 | LVI | 96 | XCVI |
67 | LXVII | 100 | C |
Bài tập so sánh số la mã
So sánh hai số la mã với nhau:
- IV và VI
- VII và VIX
- L và XXV
- LXVI và XC
- XCIV và LXXXV
Để làm dạng bài tập này, bé cần quy đổi các số La Mã thành số tự nhiên sau đó tiến hành so sánh.
Lời giải:
- IV < VI
- VII < VIX
- L > XXV
- LXVI < XC
- XCIV > LXXXV
Nắm lòng kinh nghiệm học số La Mã hiệu quả
Để học số La Mã một cách tốt nhất và biết cách áp dụng các con số này vào cuộc sống, mẹ cần hướng dẫn cho bé những phương pháp, kinh nghiệm học hiệu quả. Dưới đây là một số kinh nghiệm mà TDS đã rút ra được, mẹ có thể tham khảo và hướng dẫn con:
Ghi nhớ quy tắc viết số la mã
Bước đầu tiên quan trọng là ghi nhớ các ký hiệu cơ bản của hệ thống số La Mã và cách chúng biểu diễn giá trị số. Mẹ có thể cho bé sử dụng bảng chữ số La Mã nhỏ hoặc hướng dẫn bé viết lại các ký hiệu nhiều lần để nắm vững chúng.
Hiểu được cách đọc số la mã
Sau khi bé đã biết cách viết số La Mã, bé có thể hiểu cách đọc chúng theo quy tắc cộng và trừ. Điều này giúp bé dễ dàng biết giá trị của mỗi số La Mã khi đọc nó trong các bài tập hoặc trong đời sống hằng ngày
Chú ý những số la mã thường được sử dụng
Không phải tất cả các số La Mã đều được sử dụng thường xuyên. Mẹ hãy nhắc nhở bé tập trung vào việc học và ghi nhớ những số phổ biến nhất, chẳng hạn như các số từ 1 đến 10, và các số 20, 30, 40, 50,… Điều này sẽ giúp bé xây dựng một cơ sở vững chắc trước khi tiến xa hơn.
Thường xuyên ứng dụng số la mã vào thực tế
Học số La Mã sẽ hiệu quả hơn nếu mẹ liên kết nó với thực tế cho bé. Để làm điều này, mẹ có thể thử dạy bé viết các số ngày tháng trong hệ thống số La Mã, chuyển đổi các con số trong cuộc sống hàng ngày sang số La Mã, hoặc tạo ra các câu chuyện và ví dụ cụ thể để áp dụng số La Mã vào ngữ cảnh thực tế. Đơn giản nhất là mẹ hãy sử dụng đồng hồ có số La Mã và thường xuyên hỏi bé “Bây giờ là mấy giờ?”
Câu hỏi thường gặp
Số la mã MMXXII là bao nhiêu?
Như đã biết, M là ký hiệu của 1000, X là ký hiệu của 10 và I là ký hiệu của 1
Vậy MMXXII là số 2022
Số la mã ngày tháng năm sinh viết thế nào?
Để viết số La Mã cho ngày, tháng và năm sinh, bé sẽ cần biểu diễn từng phần riêng lẻ và kết hợp chúng lại theo thứ tự ngày – tháng – năm. Dưới đây là cách biểu diễn số La Mã cho ngày, tháng và năm sinh:
- Ngày:
– Sử dụng các ký hiệu I, II, III, IV, …, IX cho các ngày từ 1 đến 9.
– Sử dụng ký hiệu X cho ngày 10.
– Sử dụng ký hiệu XX cho ngày 20.
Ví dụ:
– Ngày 1: I
– Ngày 9: IX
– Ngày 10: X
– Ngày 20: XX
- Tháng:
– Sử dụng các ký hiệu I, II, III, IV, …, XII cho các tháng từ 1 đến 12.
Ví dụ:
– Tháng 1: I
– Tháng 5: V
– Tháng 12: XII
- Năm:
– Sử dụng các ký hiệu từ 1000 (M) đến 3999 (MMMCMXCIX) để biểu diễn các năm từ 1000 đến 3999.
Ví dụ:
– Năm 2000: MM
– Năm 2022: MMXXII
Kết hợp tất cả các phần lại, chúng ta sẽ có một biểu diễn số La Mã cho ngày, tháng và năm sinh. Ví dụ, nếu bé có ngày sinh là 15 tháng 7 năm 2014, thì biểu diễn số La Mã sẽ là XVII.VII.MMXIV
Số la mã trong Word, số la mã trong Excel
Học sinh sẽ được học Tin học ngay từ lớp 3, 4 do đó sẽ có thể gặp bài tập viết số La Mã. Trong Microsoft Word và Microsoft Excel, chúng ta có thể sử dụng các ký hiệu La Mã để biểu diễn số La Mã một cách dễ dàng. Dưới đây là cách mẹ có thể hướng dẫn con thực hiện trong cả Word và Excel:
Số La Mã trong Microsoft Word:
- Mở Word và chọn vị trí muốn chèn số La Mã.
- Chọn tab “Insert” (Chèn) trên thanh menu.
- Trong tab “Insert”, chọn “Symbol” (Biểu tượng) và sau đó chọn “More Symbols…” (Thêm Biểu tượng…).
- Trong hộp thoại “Symbol”, chọn font “Arial Unicode MS” từ menu thả xuống “Font”.
- Tìm và chọn các ký hiệu La Mã trong danh sách ký hiệu. Có thể sử dụng bộ lọc hoặc tìm kiếm để tìm các ký hiệu La Mã dễ dàng hơn.
- Sau khi chọn ký hiệu La Mã, nhấn nút “Insert” để chèn nó vào vị trí muốn chèn
Số La Mã trong Microsoft Excel:
- Mở Excel và chọn ô muốn chèn số La Mã.
- Nhập công thức sau vào ô: `=ROMAN(number, form)`, trong đó `number` là số muốn chuyển sang số La Mã và `form` là kiểu số La Mã muốn hiển thị (1, 2 hoặc 3).
– Ví dụ: `=ROMAN(2022, 1)` sẽ chuyển số 2022 thành “MMXXII”.
- Nhấn Enter để hoàn thành công thức. Kết quả số La Mã sẽ hiển thị trong ô.
Như vậy, số La Mã là một trong những nội dung kiến thức tương đối khó dành cho bé. Hầu hết các em đều gặp nhiều vấn đề và lỗi khi làm bài về số La Mã. Do đó, mẹ hãy hướng dẫn bé nhiều hơn, cho bé luyện tập nhiều hơn và đừng quên áp dụng các kinh nghiệm mà The Dewey School đã chia sẻ ở trên. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi mang lại là hữu ích dành cho mẹ và bé.