Bảng chữ cái là nền tảng đầu tiên của mỗi đứa trẻ trong quá trình học nói, học viết. Ngay từ khi lên 3, lên 4 con đã có thể bắt đầu học bảng chữ cái tại nhà và tại trường mẫu giáo. Làm thế nào để con học bảng chữ cái nhanh nhất và chuẩn xác nhất? Câu trả lời sẽ được The Dewey Schools giải đáp trong bài viết này!
Bảng chữ cái tiếng Việt là gì?
Bảng chữ cái được biết đến là một tập hợp các chữ cái – những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị — một trong số chúng là đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, viết. Bảng chữ cái là cơ sở và nền tảng để dựa vào đó con người diễn đạt tiếng nói thành chữ, câu.
Bảng chữ cái tiếng Việt là bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Việt, một ngôn ngữ chính thức của Việt Nam. Bảng chữ cái tiếng Việt được gọi là “bảng chữ cái Quốc ngữ” và bao gồm một loạt các ký tự (chữ) được sắp xếp theo thứ tự để tạo thành các từ và câu. Bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm 29 chữ cái, bao gồm 22 chữ cái cơ bản và 7 dấu thanh điệu
Bảng chữ cái tiếng Việt là gì?
Lịch sử hình thành bảng chữ cái tiếng Việt
Vào thế kỷ 17 – 18: Đây là thời kỳ Việt Nam tiếp xúc với phương Tây. Trong thời kỳ này, các tùy chỉnh chữ cái Latinh đã được sử dụng để viết tiếng Việt. Một số tu sĩ Công giáo đã tạo ra các bản dịch tiếng Việt bằng chữ cái Latinh để phục vụ công việc truyền bá tôn giáo.
Sau cách mạng tháng Tám và phát triển hiện đại (thế kỷ 21): Bảng chữ cái tiếng Việt đã được khuyến khích sử dụng rộng rãi trong hệ thống giáo dục và các hoạt động chính trị. Nó đã trở thành bảng chữ cái chính thức và rất quan trọng trong việc bảo tồn và phát triển tiếng Việt.
Bảng chữ cái in thường
Bảng chữ cái in thường bao gồm 29 chữ cái, là tập hợp các chữ cái được viết thường từ những nét cơ bản. Bảng chữ cái in thường sẽ dùng trong các văn bản, ngoại trừ tên riêng và các dấu câu. Dưới đây là bảng chữ cái in thường tiếng Việt, mẹ hãy tham khảo nhé!
Bảng chữ cái in hoa
Bảng chữ cái in hoa
Bảng chữ cái in hoa cũng bao gồm 29 chữ cái, được viết với kích cỡ lớn và nét cứng hơn. Thông thường, chữ cái in hoa sẽ được dùng cho các tên riêng hoặc chữ ở đầu câu.
Tìm hiểu về nguyên âm, phụ âm và dấu thanh trong bảng chữ cái tiếng Việt
Các nguyên âm trong bảng chữ cái
Bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm một số nguyên âm khác nhau, được chia thành các loại chính là nguyên âm đơn và nguyên âm ghép. Dưới đây là danh sách các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt:
Các nguyên âm trong bảng chữ cái
Nguyên âm đơn (12 nguyên âm)
1. A a
2. Ă ă
3. Â â
4. E e
5. Ê ê
6. I i
7. O o
8. Ô ô
9. Ơ ơ
10. U u
11. Ư ư
12. Y y
Nguyên âm ghép (17 nguyên âm)
1. ai
2. ao
3. au
4. âu
5. ia
6. iê
7. iu
8. oa
9. oe
10. ôi
11. ua
12. uâ
13. uê
14. uy
15. ya
16. yê
17. yu
Để hướng dẫn bé đọc nguyên âm chuẩn, mẹ cần lưu ý một số điều sau:
- A và Ă là 2 nguyên âm gần nhau nên cách đọc tương đối giống nhau, từ độ mở miệng và uốn lưỡi, khẩu hình phát âm.
- Ơ và Â cũng có cách đọc tương tự nhau, âm ơ là âm dài và âm â thì sẽ ngắn hơn.
- Hai âm â và ă thông thường sẽ không đứng một mình trong chữ tiếng Việt vì không mang nghĩa
Lưu ý rằng trong tiếng Việt, mỗi nguyên âm có thể có các biến thể về thanh điệu như sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng, nặng huyền và nặng sắc. Các dấu thanh này có thể ảnh hưởng đến ý nghĩa và cách phát âm của từ.
Phụ âm trong bảng chữ cái bao gồm những chữ nào?
Bảng chữ cái tiếng Việt sẽ có nhiều phụ âm – là những chữ cái đứng đầu mỗi từ như chữ B trong từ “Bé”. 17 phụ âm đơn có một chữ cái như B, C, D, Đ, G, H, K, L,….chiếm phần lớn. Ngoài ra, mẹ cần chú ý khi dạy bé 10 phụ âm ghép, bao gồm
- Ch: ví dụ như từ cho, chờ, chỗ,…
- Gi: ví dụ như từ giá, giảm, giày,…
- Gh: thường được ghép với nguyên âm như i, e, ê. Ví dụ như ghi, ghế, ghẹ
- Nh: ví dụ như từ nhớ, nhỏ, nhai,…
- Ng: ví dụ như từ ngõ, ngã, ngố,…
- Kh: ví dụ như từ khúc khuỷu, khô, khỉ,…
- Ph: ví dụ như từ phở, phố, phách,…
- Th: ví dụ như từ thấy, thở, thích,…
- Tr: ví dụ như từ trâu, tre, trăng,…
Ngoài ra, còn một phụ âm ghép 3 “ngh” mà bé dễ bị nhầm lẫn với “ng”: ngh trong từ nghe, nghề nghiệp,…Phụ âm “ngh” thường được ghép với các nguyên âm như e, ê, i, ia, iê.
Dấu thanh trong bảng chữ cái
Bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm 5 dấu thanh được sử dụng để biểu thị thanh điệu và ngữ âm trong từ. Dấu thanh này có thể thay đổi ý nghĩa, cách phát âm và ngữ cảnh của từ.
1. Dấu sắc (´): Dấu sắc được đặt trên các nguyên âm A, E, O, Ô, Ơ, U, Ư để biểu thị thanh điệu sắc. Ví dụ: lá, cháy, ngó, bé,…
2. Dấu huyền (`): Dấu huyền được đặt trên các nguyên âm A, E, O, Ô, Ơ, U, Ư để biểu thị thanh điệu huyền. Ví dụ: bà, già, nghề,….
3. Dấu hỏi (?): Dấu hỏi được đặt trên các nguyên âm để biểu thị thanh điệu hỏi. Ví dụ: hỏi, hả, hở, nhỉ,…
4. Dấu ngã (~):Dấu ngã được đặt trên các nguyên âm để biểu thị thanh điệu ngã. Ví dụ: ngã, ngỡ, nghĩ, ngõ,…
5. Dấu nặng (ˆ):Dấu nặng được đặt trên các nguyên âm để biểu thị thanh điệu nặng. Ví dụ: nghịch, nhẹ, bạn,…
Những dấu thanh này giúp làm phong phú hóa cách phát âm và ý nghĩa của từ trong tiếng Việt.
Mách mẹ cách dạy bé học chữ cái tại nhà hiệu quả
Như mẹ đã biết, bảng chữ cái tiếng Việt khác nhiều so với bảng chữ cái tiếng Anh. Tiếng Việt có nhiều chữ cái hơn (29 chữ cái) và có nhiều nguyên âm, phụ âm. Bên cạnh đó, các dấu thanh góp phần làm đa dạng và phong phú ngôn ngữ tiếng Việt. Do đó, khi dạy bé học bảng chữ cái, bé sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình tiếp thu.
Để giúp bé học bảng chữ cái tiếng Việt tốt hơn, mẹ hãy lưu lại các phương pháp sau nhé!
Bắt đầu với những chữ cái đầu tiên
Hãy cho con bắt đầu với những chữ cái đầu tiên như a, ă, â, b, c. Khi con đã nhận biết mặt chữ và ghi nhớ được cách đọc, mẹ hãy cho bé tiếp tục làm quen với các chữ cái phía sau như d, đ, e, ê, g, h,…Mỗi ngày, mẹ chỉ nên cho bé làm quen với một số chữ cái nhất định, tránh việc ép trẻ học cùng lúc quá nhiều chữ cái. Điều này sẽ gây tác dụng ngược, con sẽ không thể ghi nhớ được mặt chữ, dễ nhầm lẫn chữ cái và dễ chán nản, không muốn học
Học bảng chữ cái thông qua bài hát
Trẻ nhỏ rất hay bị thu hút bởi những âm thanh sinh động, dù 3 – 4 tuổi bé chưa thể nhận biết được chữ nhưng có thể hát một bài hát lưu loát. Vì vậy, mẹ hãy cho bé nghe những bài hát về bảng chữ cái, kèm việc hướng dẫn con nhìn nhận mặt chữ. Khi kết hợp cách học này, bé sẽ rất nhanh thuộc bảng chữ cái và ghi nhớ lâu.
Kết hợp linh hoạt giữa nghe, đọc và viết
Nghe, đọc và viết là 3 yếu tố quan trọng khi dạy bé học bảng chữ cái. Mẹ không nên chỉ dạy con nghe bảng chữ cái rồi thời gian khác lại dạy con viết. Hãy kết hợp cả 3 hoạt động trên cùng một lúc, con sẽ học bảng chữ cái tốt hơn. Ví dụ, khi mẹ muốn dạy con học chữ “b”, trước hết hãy cho bé nghe cách đọc chữ “b”, sau đó hướng dẫn bé đọc theo nhiều lần. Cuối cùng, mẹ hãy cầm tay bé và cho bé tập viết chữ “b” ngay trên giấy hoặc trên bảng phấn.
Mua cho bé những đồ dùng dụng cụ học tập có hình bảng chữ cái
Hiện nay, có rất nhiều các dụng cụ học tập được in hình bảng chữ cái lên trên. Đây là một cách thú vị giúp bé thường xuyên tiếp xúc với bảng chữ cái và học tập một cách chủ động, hiệu quả. Mẹ hãy sắm cho con một chiếc balo hoặc thước kẻ có in hình bảng chữ cái. The Dewey Schools tin rằng, bé sẽ rất yêu thích món dụng cụ học tập này và sẽ học bảng chữ cái tốt hơn rất nhiều
Câu hỏi thường gặp
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt
Làm thế nào để dạy bé đọc bảng chữ cái tiếng Việt một cách chính xác nhất? Câu trả lời nằm ở việc con được hướng dẫn đọc có chuẩn hay không. Nếu bé đã đi lớp, mẹ hãy thường xuyên hỏi bé về việc con đã được học cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt như thế nào. Bé có thể nhớ sai và đọc sai, mẹ cần sửa lại ngay cho bé cách đọc đúng.
Ngoài ra, mẹ cũng cần chắc chắn rằng bản thân đã phát âm đúng khi dạy bé học chữ cái. Thông thường, ở một số địa điểm sẽ bị ngọng “l” và “n”, mẹ hãy lưu ý và chỉnh lại cách đọc cho con một cách chính xác nhé!
Dưới đây là bảng chữ cái kèm cách đọc, mẹ hãy tham khảo và dạy con
Bảng chữ cái abc trong tiếng Anh
Có rất nhiều gia đình quan tâm đến việc dạy song ngữ cho trẻ ngay từ khi còn nhỏ. Do đó, khi con bắt đầu làm quen với bảng chữ cái tiếng Việt, mẹ có thể song song dạy trẻ bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh, còn được gọi là bảng chữ cái ABC, là bộ ký tự chữ cái được sử dụng để viết và truyền tải ngôn ngữ tiếng Anh. Bảng chữ cái tiếng Anh bao gồm 26 ký tự chữ cái đơn và được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z. Trong bảng chữ cái tiếng Anh, có 5 nguyên âm đơn (A, E, I, O, U) và 21 phụ âm đơn. Các nguyên âm đơn thường là các âm tiết cơ bản trong tiếng Anh, còn các phụ âm đơn thường được kết hợp với nguyên âm để tạo thành âm tiết.
Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Anh mẹ có thể tham khảo cho bé:
Bảng chữ cái là một trong những nền móng sơ khai cho mỗi trẻ khi bắt đầu học nói, học đọc, học viết. Do đó, mẹ cần đặc biệt quan tâm và hướng dẫn con học một cách chuẩn chỉnh ngay từ đầu để bé có nền tảng phát triển ngôn ngữ. TDS hy vọng đã giúp mẹ có thêm được nhiều kiến thức và phương pháp dạy con học bảng chữ cái. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các phụ huynh và học sinh trên chặng được phát triển tri thức