Thường xuyên luyện tập bài tập thì hiện tại đơn là cách làm hiệu quả, giúp chúng ta ôn tập và ghi nhớ phần kiến thức này dễ dàng. Trong quá trình thực hành các em học sinh cần chú ý phân biệt các dạng câu để tránh các lỗi sai cơ bản.
Ngay dưới đây The Dewey Schools gửi đến người học trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn có đáp án hay nhất. Mời các em cùng tham khảo và học tập để ghi nhớ kiến thức một cách tốt nhất nhé.
Tóm tắt lý thuyết cơ bản của thì hiện tại đơn
Lý thuyết cơ bản của thì hiện tại đơn bao gồm khái niệm, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết… Chúng ta cùng ôn lại nội dung kiến thức này trước khi làm bải tập Present Simple Tense.
Xem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cực đơn giản
Xem thêm: Cập nhật kiến thức câu bị động thì hiện tại đơn đầy đủ nhất
Xem thêm: Làm chủ kiến thức và giải bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 nhanh chóng
1. Thì hiện tại đơn là gì?
Khái niệm thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một trong 12 thì cơ bản, là những kiến thức mà người học tiếng Anh cần nắm vững.
Thì hiện tại đơn được sử dụng để đánh dấu mốc thời gian ở hiện tại, diễn tả một hành động hay thói quen lặp đi lặp lại, diễn tả 1 khả năng của ai đó, diễn tả 1 sự thật hiển nhiên hay 1 hành động chung chung.
Ví dụ:
- His laptop costs 28 millions VND. (Dịch là: Máy tính xách tay của anh ấy có giá 28 triệu đồng)
- Hana has a driving test tomorrow morning. (Dịch là: Hana có 1 bài kiểm tra lái xe vào sáng ngày mai)
- My friends are from Singapore. (Dich là: Những người bạn của tôi đến từ Singapore)
Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu nhất
Xem thêm: Mẹo hay vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn nhanh, chuẩn nhất
2. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn chia thành 3 dạng câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn với động từ to be và động từ thường, cụ thể:
Loại câu | Động từ to be | Động từ thường (Vinfi) |
(+) Câu khẳng định | S + am/is/are + N/Adj S = I + am S = he/she/it + is S = They/we/you + are Ví dụ:
| S + Vinfi (s/es) S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu) S = He/ she/ it/ N số ít + V(s/es) Ví dụ:
|
(-) Câu phủ định | S + am/is/are + not + N/Adj Is not = Isn’t Are not = Aren’t Ví dụ:
| S + do/does + not + V-inf Do not = Don’t Does not = Doesn’t Ví dụ:
|
(?) Câu nghi vấn | Am/is/are + S + N/Adj? => Yes, S + am/is/are => No, S + am/isn’t/aren’t Ví dụ: Is he tall? => Yes, he is => No, he isn’t | Do/does + S + V(nguyên mẫu)? => Yes, S + do/does => No, S + don’t/doesn’t Ví dụ: Do you like to play volleyball? => Yes, i do => No, i don’t |
Xem thêm: Hiện tại đơn (Simple Present) là gì? Tất tần tật về hiện tại đơn 2023
Xem thêm: Mách nhỏ các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn đơn giản, cực chuẩn
Xem thêm: 5+ dạng bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn thường gặp
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Nắm vững cách sử dụng thì hiện tại đơn giúp người học làm tốt bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6. Dưới đây là cách dùng thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao:
Cách dùng thì hiện tại đơn | Ví dụ |
1. Diễn tả sự việc, hành động lặp đi lặp lại thường xuyên hay một thói quen hàng ngày |
|
2. Nói về sự việc, hành động là chân lý hay sự thật hiển nhiên |
|
3. Sử dụng tại mệnh đề If trong cấu trúc câu điều điều kiện loại 1 |
|
4. Diễn tả các cảm giác, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm nói của chủ thể |
|
5. Nói về chương trình, lịch trình, thời gian biểu có sẵn hoặc cố định |
|
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Info: Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
(https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1TXzxTgQRf5Twn1-Lswpyvkfnj5hXbBxv)
Nhận biết đúng giúp các em học sinh sử dụng thì chuẩn và . Thì hiện tại đơn có những dấu hiệu nhận biết cụ thể như sau, chúng ta cùng theo dõi nhé.
Dấu hiệu nhận biết Present Simple | Ví dụ |
Trong câu xuất hiện trạng từ chỉ tần xuất:
|
|
Trong câu xuất hiện các cụm từ chỉ sự lặp lại:
|
|
100 câu bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết
Info: Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo đáp án chi tiết
Trọn bộ 100 câu bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết là chìa khóa giúp người học tiếng anh nắm chắc về thì đầu tiên trong 12 thì tiếng Anh phổ biến nhất. Rèn luyện kỹ các dạng bài tập giúp các em học sinh áp dụng thành thạo để thành công trong các bài thi, kỳ thi và áp dụng tốt vào giao tiếp tiếng Anh.
Mời các em tham khảo một số dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao của thì hiện tại đơn ngay tại đây nhé.
1. Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản
Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án cơ bản có 1 số dạng phổ biến như sau:
Bài tập số 1: Chia động từ trong ngoặc và hoàn thành câu
- Her life ___ so boring. She just ___ films every night. (be) (watch)
- My sister ___ to me two times a month. (write)
- Lara ___ in a large hospital. (work)
- It ___ almost every night in Dalat. (rain)
- Jessica ___ hard in class, but I ___ she’ll pass. (try) (not think)
- Peter ___ so smart that he ___ every exam without even trying. (pass) (be)
- You ___ French? (speak)
- Mr Lee ___ in Da Nang city. (not live)
- I ___ egg for breakfast everyday. (fry)
- The museum ___ at 7 o’clock. (open)
Bài tập số 2: Hoàn thành câu sử dụng do/ do not/ does/ does not
- ___ they take a taxi to the office every morning?
- We ___ work on Sundays.
- The train ___ arrive at 10h30 a.m.
- My parents ___ live in a small house.
- The dog ___ like me.
- My brother ___ finish work at 6.30 p.m.
- ___ he often play the guitar?
- Long ___ play baseball everyday.
- They ___ go to bed at midnight.
- Maria ___ ride a bike to her office.
Bài tập số 3: Hoàn thành câu sử dụng gợi ý có sẵn
- Nam/ daughters / two/ have
- Mondays/ on/ It/ rain/ often.
- Vietnam/ I/ from/ be/ Hanoi
- never/ wear/ Nancy/ dress.
- How/ you/ go to work/ ?
- How often/ you/ French/ study/ ?
- They/ not/ / ghost/ believe.
- play/ John/ in/ the/ soccer/doesn’t/ morning.
- phone/ his/ on/father/ Sary/ every/ Saturdays
- I/ very/ much/ not/ like/ orange juice
Bài tập số 4: Hoàn thành câu sử dụng các từ gợi ý điền vào chỗ trống
open | wake up | cause | drink | do |
speak | live | close | take | play |
- The swimming pool ___ at 8.30 am everyday.
- The Olympic Games ___ place every four years.
- Ann ___ handball very well.
- My mother always ___ early in the morning.
- She never ___ beer.
- My friends are good students. They always ___ their homework.
- Bad driving ___ many accidents.
- My family ___ in a big flat.
- The restaurant ___ at 10:30 in the evening.
- My wife ___ a little German.
Bài tập số 5: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây
- Tindy always watch films at 9 p.m before going to bed at 11 p.m.
- The bus don’t arrive at 7.30 a.m.
- How does Tom carries such a heavy bag?
- My friends doesn’t live in a small house.
- The cat and dog doesn’t like me.
- Sometimes, they goes swimming together with their friends.
- Long doesn’t plays volleyball in the afternoon.
- What do she wear at her school?
- They aren’t do their homework on Saturdays.
- Do Michel go to the library everyday?
Đáp án bài tập thì hiện tại đơn cơ bản
Đáp án bài tập số 1: Chia động từ trong ngoặc và hoàn thành câu
- Her life ___ so boring. She just ___ films every night. (be) (watch)
=> Her life is so boring. I just watch films every night.
- My sister ___ to me two times a month. (write)
=> My sister writes to me two times a month.
- Lara ___ in a large hospital. (work)
=> Lara works in a large hospital.
- It ___ almost every night in Dalat. (rain)
=> It rains almost every night in Dalat.
- Jessica ___ hard in class, but I ___ she’ll pass. (try) (not think)
=> Jessica tries hard in class, but I do not think she’ll pass.
- Peter ___ so smart that he ___ every exam without even trying. (pass) (be)
=> Peter is so smart that he passes every exam without even trying.
- You ___ French? (speak)
=> Do you speak French?
- Mr Lee ___ in Da Nang city. (not live)
=> Mr Lee does not live in Da Nang city.
- I ___ egg for breakfast everyday. (fry)
=> I fry eggs for breakfast everyday.
- The museum ___ at 7 o’clock. (open)
=> The museum opens at 7 o’clock.
Đáp án bài tập số 2: Hoàn thành câu sử dụng do/ do not/ does/ does not
- ___ they take a taxi to the office every morning?
=> Do they take a taxi to the office every morning?
- We ___ work on Sundays.
=> We don’t work on Sundays.
- The train ___ arrive at 10h30 a.m.
=> The train doesn’t arrive at 10h30 a.m.
- My parents ___ live in a small house.
=> My parents don’t live in a small house.
- The dog ___ like me.
=> The dog does like me.
- My brother ___ finish work at 6.30 p.m.
=> My brother doesn’t finish work at 6.30 p.m.
- ___ he often play the guitar?
=> Does he often play the guitar?
- Long ___ play baseball everyday.
=> Long does/ doesn’t play baseball everyday
- They ___ go to bed at midnight.
=>They don’t go to bed at midnight.
- Maria ___ ride a bike to her office.
=> Maria doesn’t ride a bike to her office.
Đáp án bài tập số 3:
- Nam/ daughters / two/ have
=> Nam has two daughters
- Mondays/ on/ It/ rain/ often.
=> It often rains on Mondays.
- Vietnam/ I/ from/ be/ Hanoi
=> I am from Hanoi, Vietnam.
- never/ wear/ Nancy/ dress.
=> Nancy never wears a dress.
- How/ you/ go to work/ ?
=> How do you go to work?
- How often/ you/ French/ study/ ?
=> How often do you study French?
- They/ not/ / ghost/ believe.
=> They don’t believe ghost
- play/ John/ in/ the/ soccer/doesn’t/ morning.
=> John doesn’t play soccer in the morning.
- phone/ his/ on/father/ Sary/ every/ Saturdays
=> Sary phones her father on every Saturdays
- I/ very/ much/ not/ like/ orange juice
=> I don’t like orange juice very much
Đáp án bài tập số 4: Hoàn thành câu sử dụng các từ gợi ý điền vào chỗ trống
- The swimming pool ___ at 8.30 am everyday.
=> The swimming pool opens at 8.30 am everyday.
- The Olympic Games ___ place every four years.
=> The Olympic Games take place every four years.
- Ann ___ handball very well.
=> Ann plays handball very well.
- My mother always ___ early in the morning.
=>My mother always wakes up early in the morning.
- She never ___ beer.
=> She never drink beer.
- My friends are good students. They always ___ their homework.
=> My friends are good students. They always do their homework.
- Bad driving ___ many accidents.
=> Bad driving causes many accidents.
- My family ___ in a big flat.
=> My family lives in a big flat.
- The restaurant ___ at 10:30 in the evening.
=> The restaurant closes at 10:30 in the evening.
- My wife ___ a little German.
=> My wife speaks a little German.
Đáp án bài tập số 5:
- Tindy always watch films at 9 p.m before going to bed at 11 p.m.
=> Tindy always watches films at 9 p.m before going to bed at 11 p.m.
- The bus don’t arrive at 7.30 a.m.
=> The bus doesn’t arrive at 7.30 a.m.
- How does Tom carries such a heavy bag?
=> How does Tom carry such a heavy bag?
- My friends doesn’t live in a small house.
=> My friends don’t live in a small house.
- The cat and dog doesn’t like me.
=> The cat and dog don’t like me.
- Sometimes, they goes swimming together with their friends.
=> Sometimes, they go swimming together with their friends.
- Long doesn’t plays volleyball in the afternoon.
=> Long doesn’t play volleyball in the afternoon.
- What do she wear at her school?
=> What does she wear at her school?
- They aren’t do their homework on Saturdays.
=> They don’t do their homework on Saturdays.
- Do Michel go to the library everyday?
=> Does Michel go to the library everyday?
2. Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao
Với dạng bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 trở lên nâng cao, học sinh cần vận dụng các kiến thức đã học kết hợp với suy luận để hoàn thành.
Bài tập số 1: Chọn dạng đúng của động từ trong bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Alisa ___ a shower. (have)
- Laura ___ her homework at night. (do)
- My darling is at the shop. She ___ a new bag. (buy)
- Jimmy ___ a lot of money. (have)
- Look. She ___ to us. (listen)
- My family ___ in Paris each year. (meet)
- They ___ at a hotel this week. (stay)
- We usually ___ on Monday. (leave)
- Please, stop! He ___ so fast! (drive)
- Lan and Jenny ___ to discos on Sundays. (go)
- My mother normally ___ on time. (come)
- Sarry ___ to bed early on weekends. (go)
Bài tập số 2: Chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định
- My mother usually goes to church on Saturday.
- My husband clean the bedroom once a week
- They like explorations in the deep forest.
- Linda helps her with her homework every evening.
- Tommy studies medicine according to his mother’s wishes.
Bài tập số 3: Viết lại câu trong bài tập câu bị động thì hiện tại đơn
- University of Cambridge/ the first university in England/ consider/
- Toyota cars/ produce/ Toyota Motor Corporation
- The letters/ the postman/ at 7.00 am/ deliver/
- Cheese/ make/ from milk
- The Temple/ millions of people/ visit/ every year
- Most newspapers/ on recycled paper/ print/
- 5 milliliters of water/ to the mixture/ add/
- Thailand/ also/ at ASEAN meetings/ speak/
Bài tập số 4: Chọn và nối động từ từ cột A sang cụm từ ở cột B thành cụm từ phù hợp
A | B |
Buy | Peach blossoms |
Go | A calendar |
Decorate | Special food |
Cook | The house |
Hang | Relatives |
Give | Cards |
Visit | To a pagoda |
Play | The shopping |
Make | Lucky money |
Do | A wish |
Đáp án bài tập thì hiện tại đơn nâng cao
Đáp án bài tập số 1: Chọn dạng đúng của động từ trong bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Alisa ___ a shower. (have)
=> Alisa am having a shower.
- Laura ___ her homework at night. (do)
=> Laura does her homework at night.
- My darling is at the shop. She ___ a new bag. (buy)
=> My darling is at the shop. She is buying a new bag.
- Jimmy ___ a lot of money. (have)
=> Jimmy has a lot of money.
- Look. She ___ to us. (listen)
=> Look. He is listening to us.
- My family ___ in Paris each year. (meet)
=> My family meets in Paris each year.
- They ___ at a hotel this week. (stay)
=> They are staying at a hotel this week.
- We usually ___ on Monday. (leave)
=> We usually leave on Monday.
- Please, stop! He ___ so fast! (drive)
=> Please, stop! He is driving so fast!
- Lan and Jenny ___ to discos on Sundays. (go)
=> Lan and Jenny go to discos on Sundays.
- My mother normally ___ on time. (come)
=> My mother normally comes on time.
- Sarry ___ to bed early on weekends. (go)
=> Sarry goes to bed early on weekends.
Đáp án bài tập số 2: Chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định
- My mother usually goes to church on Saturday.
=> My mother doesn’t go to church on Saturday.
- My husband clean the bedroom once a week
=> My husband doesn’t clean the bedroom once a week.
- They like explorations in the deep forest.
=> They don’t like explorations in the deep forest.
- Linda helps her with her homework every evening.
=> Linda doesn’t help her with her homework every evening.
- Tommy studies medicine according to his mother’s wishes.
=> Tommy doesn’t study medicine according to his mother’s wishes
Đáp án bài tập số 3: Viết lại câu trong bài tập câu bị động thì hiện tại đơn
- University of Cambridge/ the first university in England/ consider/
=> University of Cambridge is considered the first university in England.
- Toyota cars/ produce/ Toyota Motor Corporation
=> Toyota cars are produced by Toyota Motor Corporation.
- The letters/ the postman/ at 7.00 am/ deliver/
=> The letters are delivered by the postman at 7.00 am.
- Cheese/ make/ from milk
=> Cheese is made from milk.
- The Temple/ millions of people/ visit/ every year
=> The Temple is visited by millions of people every year.
- Most newspapers/ on recycled paper/ print/
=> Most newspapers are printed on recycled paper.
- 5 milliliters of water/ to the mixture/ add/
=> 5 milliliters of water are added to the mixture.
- Thailand/ also/ at ASEAN meetings/ speak/
=> Thailand is also spoken at ASEAN meetings.
Đáp án bài tập số 4: Chọn và nối động từ từ cột A sang cụm từ ở cột B thành cụm từ phù hợp
buy peach blossoms
decorate the house
cook special food
go to a pagoda
Do the shopping
Give lucky money
make a wish
hang a calendar
play cards
visit relatives
Như vậy, The Dewey Schools đã gửi đến các em học sinh trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn phổ biến nhất cùng với tóm tắt kiến thức của thì này. Chúc các em sớm nắm vững kiến thức để giải quyết nhanh gọn tất cả các dạng bài tập của thì hiện tại đơn một cách thành thạo.